Bí Quyết Cách Nói Tuổi Trong Tiếng Nhật Hay Và Lịch Sự Nhất
Khi học tiếng Nhật, tuổi tác là một vấn đề cơ bản mà bạn cần phải nắm rõ. Nhật Ngữ Kiến Minh sẽ giúp bạn cách nói tuổi và mẫu câu hỏi về tuổi bằng tiếng Nhật, giúp bạn dễ dàng vận dụng để tự tin giao tiếp, giới thiệu bản thân cũng như biết được số tuổi của người mà bạn đang quan tâm.
1. Cách tính tuổi trong tiếng Nhật
Cách tính tuổi ở Nhật không giống với cách tính tuổi ở Việt Nam. Ở Việt Nam thì cứ qua năm mới thì tính là thêm một tuổi, nhưng ở Nhật thì không như vậy. Cách tính tuổi ở Nhật dựa vào ngày tháng năm sinh chính xác, tức là mặc dù qua năm mới nhưng vẫn chưa đến ngày sinh thì bạn vẫn chưa thêm 1 tuổi
Ví dụ, ngày tháng năm sinh của bạn là 25/12/1999. Hôm nay là ngày 2/10/2021, ở Việt Nam thì bây giờ bạn đã 22 tuổi. Tuy nhiên, theo cách tính của Nhật thì bạn vẫn 21 tuổi vì chưa tới ngày sinh của bạn ( 25/12/2021 ). Cho đến 00:00h ngày 25/12/2021 thì bạn mới chính thức bước qua tuổi 22.
2. Cách đếm tuổi trong tiếng Nhật
Cách đếm tuổi = Số đếm + “さい(sai)”
Các số tuổi đặc biệt:
いっさい issai :1 tuổi
はっさい hassai:8 tuổi
はたち hatachi :20 tuổi
Các đuôi có số 1,8 cũng đọc đặc biệt như trên.
Ví dụ :Cách nói tuổi trong...
TIẾNG NHẬT |
ROMAJI |
TIẾNG VIỆT |
〜さい |
〜sai |
〜tuổi |
いっさい |
issai |
1 tuổi |
にさい |
nisai |
2 tuổi |
さんさい |
sansai |
3 tuổi |
よんさい |
yonsai |
4 tuổi |
ごさい |
gosai |
5 tuổi |
ろくさい |
rokusai |
6 tuổi |
ななさい |
nanasai |
7 tuổi |
はっさい |
hassai |
8 tuổi |
きゅうさい |
kyusai |
9 tuổi |
じゅうさい |
juusai |
10 tuổi |
はたち |
hatachi |
20 tuổi |
十八歳(じゅうはっさい)jyuuhassai : 18 tuổi
十一歳( にじゅういっさい)nijyuuissai: 21 tuổi
3. Cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật
Cách hỏi tuổi
TIẾNG NHẬT |
ROMAJI |
TIẾNG VIỆT |
CÁCH DÙNG |
なんさいですか。 |
nansai desuka |
Bao nhiêu tuổi ? |
|
おいくつですか。 |
oikutsu desuka |
Anh/ Chị bao nhiêu tuổi? |
|
Cách trả lời
- わたしは。。。さいです。
watashiwa…saidesu.
Tôi … tuổi.
- 。。。さいです。
… saidesu.
… tuổi
Ví dụ:
- なんさいですか。
Nansaidesuka.
Bạn bao nhiêu tuổi ?
じゅうきゅう さいです。
juukyu saidesu.
19 tuổi.
- あなたは おいくですか。
anatawa oikutsu desuka.
Anh/ Chị bao nhiêu tuổi ?
わたしは にじゅうはっさい です。
watashiwa nijuuhassai desu.
Tôi 28 tuổi.
4. Cách so sánh tuổi trong tiếng Nhật
年上 (としうえ)dùng cho tuổi lớn hơn
年下 (としした) dùng cho tuổi nhỏ hơn
Ví dụ:
- 弟は 私より 10さい 年下です。
otōto wa watashiyori juu-sai toshishitadesu.
Em trai tôi nhỏ hơn tôi 10 tuổi
- 母は 私より25歳年上です。
haha wa watashiyori nijuugo-sai toshiuedesu.
Mẹ tôi lớn hơn tôi 25 tuổi
Lời kết
Trên đây là cách nói tuổi trong tiếng Nhật. Hi vọng những kiến thức trên đây sẽ giúp bạn thành công trên con đường học tiếng Nhật của riêng mình.
----------------------------------------------------------------