HỌC VIỆN TOKYO SANRITSU
Tokyo Sanritsu Academy với môi trường học tập phát huy sở trường của từng học viên là một trong những ngôi trường có số lượng học viên theo học rất đông và đạt tỷ lệ đỗ vào các trường đại học, cao học Nhật Bản rất cao. Cùng Kiến Minh tìm về học viện này nhé!
1. Thông tin chung
Học viện Tokyo Sanritsu được thành lập vào năm 2001. Chữ Sanritsu (Tam Lập) trong tên trường có nghĩa là (Lập chí, Lập hành, Lập đức), dựa theo nguyên tắc giáo dục “cơ sở con người”, phương châm của trường là “đào tạo ra những con người có nhân phẩm, có ý chí biết vươn lên, không ngừng nỗ lực”. Hàng năm, trường đều có những học sinh với thành tích học xuất sắc, có điểm cao trong kỳ thi dành cho du học sinh, nhận được học bổng (học bổng dùng để học lên đại học). Ngoài ra còn có những học sinh được trường tiến cử lên thẳng đại học hoặc cao học. Từ khi thành lập, trường đã được Cục quản lý xuất nhập cảnh công nhận là trường xuất sắc.
a. Đậu kỳ thi năng lực tiếng Nhật trong 1 năm
Năng lực tiếng Nhật sẽ nâng cao đáng kể với những giáo trình học đặc biệt. Với những học sinh có trình độ tương đương N5, N4 thì có thể đậu N1 chỉ sau 1 năm học. Những giáo trình học được biên soạn hết sức công phu, giúp rèn luyện năng lực cũng như nâng cao kiến thức về từng chuyên ngành cần thiết, giúp cho học sinh đạt được thành tích tốt. Ngoài ra trường còn giáo dục các em những kỹ năng không có trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật như kỹ năng đàm thoại, năng lực diễn đạt,…
b. Phụ đạo 8 môn luyện thi đại học
Phục vụ cho kỳ thi chung vào các trường đại học, trường tổ chức các lớp luyện thi, bổ sung kiến thức các môn thi cơ bản: Tiếng Anh, Toán (dành cho khối tự nhiên, Xã hội), Xã hội tổng hợp (Chính trị, Sử, Địa), Tự nhiên tổng hợp (Lý, Hóa, Sinh).
c. Số giờ học trên lớp cao
Giúp tận dụng tối đa thời gian học tập cũng như cơ hội dành được nhiều cơ hội trong công việc. Học viện Sanritsu nâng tổng số giờ học từ 760 giờ (theo quy định chung) lên 900 giờ học.
2. Chương trình học
Học viện Sanritsu xây dựng các khóa học theo mục tiêu cụ thể và chi tiết. Mỗi khá học sẽ được đáo ứng giảng dạy những điều kiện cần thiết để đạt được hiệu quả
a. Khóa luyện thi vào các tường đại học danh tiếng
Đối tượng: Học viên có trình độ tiếng Nhật từ N2 trở lên hoặc đã tốt nghiệp đại học trong nước chuyện ngành tiếng Nhật
Nội dung khóa học: là các chương trình luyện đề, giải đề thi của các năm trước của các trường đại học Tokyo, Đại học Waseda và mục tiêu là thi đỗ các trường quốc lập danh tiếng.
b. Khóa học luyện thi cao học
Đây là khóa học ngắn hạn từ 6-9 tháng thi đỗ Cao học dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học
Đối tượng: Tốt nghiệp các trường Đại học hệ chính quy trong nước có trình độ tiếng Nhật từ N2 trở lên, Các học viên của tường đang học năm thứ 2
Nội dung khóa học: dựa trên chương tình học vơ bản, chú trọng hướng dẫn viết kế hoạch nghiên cứu, tiểu luận, phỏng vấn để học viên hoàn thành tốt kỳ thi Cao học.
c. Khóa học luyện thi vào đại học, cao đẳng
Đây là khóa học luyện thi với mục tiêu thi đỗ N1 và thi đỗ vào các trường Đại học, Cao đẳng. Khóa học dành cho những học viên đã tốt nghiệp THPT và có trình độ tiếng Nhật từ n5 trở lên.
Nội dung khóa học với mục tiêu tiếng Nhật ngắn hạn, trong vòng 1 năm đạt trình độ N1, tham gia đầy đủ các giờ học phụ đạo, luyện thi Đại học của trường, phấn đấu thi đỗ các trường Đại học công lập hoặc dân lập.
Trên đây là tất cả các khóa học được xây dựng theo đúng mục tiêu cụ thể và rõ ràng nhất, giúp học viên khi đăng ký học có cái nhìn rõ ràng về dịnh hướng tương lại, nỗ lực cố gắng đạt được thành quả như mong muốn.
3. Học phí
Khóa học |
Phí sơ khảo |
Phí nhập học |
Phí học tập, tạp phí của năm 1 |
Phí học tập, tạp phí của năm 2 |
Tổng |
Khóa 1 năm 3 tháng |
20,000 yên |
70,000 yên |
870,000 yên |
0 |
960,000 yên |
Khóa 1 năm 6 tháng |
20,000 yên |
70,000 yên |
696,000 yên |
348,000 yên |
1,134,000 yên |
Khóa 1 năm 9 tháng |
20,000 yên |
70,000 yên |
696,000 yên |
522,000 yên |
1,308,000 yên |
Khóa 2 năm |
20,000 yên |
70,000 yên |
696,000 yên |
696,000 yên |
1,482,000 yên |
※1 Phí sơ khảo dùng để nộp đơn xin “Giấy xác nhận tư cách lưu trú”
※2 Sau khi có “Giấy xác nhận tư cách lưu trú” (trừ khóa 1 năm 3 tháng) thì hãy đóng những phí ghi ở trên gồm phí sơ khảo, phí nhập học, phí học tập, tạp phí của năm 1.
|
Phí nhập học |
Phí học tập năm 1 |
Tạp phí |
Phí thủ tục đóng phân kỳ |
Tổng |
Ký hạn đóng |
Đóng học phí một lần |
70,000 yên |
516,000 yên |
180,000 yên |
0 yên |
766,000 yên |
Trước khi nhập học |
4. Chế độ học bổng
「Chế độ chi viện cho du học sinh nước ngoài ngành xã hội」
Đối tượng |
Những học sinh đã học ở trường được 1 năm, có thành tích học xuất sắc, tỷ lệ chuyên cần đạt 100%, thái độ học tập, sinh hoạt tốt |
Số tiền |
30,000yên/tháng |
「Chế độ chi viện cho du học sinh nước ngoài ngành xã hội」
|
Học bổng A |
Học bổng B |
Số tiền |
30,000 yên/tháng |
30,000 yên/tháng |
Đối tượng |
Những học sinh đã học ở trường khoảng2 năm, có thành tích học xuất sắc, tỷ lệ chuyên cần đạt hơn 95%, đạt trên điểm trung bình của kỳ thi dành cho du học sinh. |
Những học sinh đạt thành thích cao cuộc thi dành cho du học sinh※Tiếng Nhật trên 350 điểm(tổng điểm là 400, đạt trên 85%) |
【Học bổng LSH Asia】
Đối tượng |
Trường sẽ chọn lựa từ những học sinh đạt thành tích xuất sắc trong kỳ thi của trường, tỷ lệ chuyên cần 100% |
Số tiền |
100,000 yên |
「Học bổng Kyoritsu Maintenance」
Đối tượng |
Trường sẽ chọn lựa từ những học sinh đạt thành tích xuất sắc trong kỳ thi của trường, tỷ lệ chuyên cần 100% |
Số tiền |
60,000yên/tháng |
「Tiền trợ cấp đặc biệt Sanritsu」
Đối tượng |
Những học sinh thi đậu vào các trường đại học, cao học công lập hoặc tư lập nổi tiếng khoa chính quy, đạt thành tích cao trong kỳ thi du học sinh hoặc thành tích tiếng Anh cao (hỗ trợ phí ứng tuyển) |
Số tiền |
Phí ứng tuyển vào các trường đại học, cao học công lập hoặc tư lập nổi tiếng khoa chính quy 30,000 đến 50,000 yên(mỗi người được một trường) |
「Học bổng biểu dương học sinh xuất sắc Sanritsu」
Đối tượng |
Thành tích học, tỷ lệ chuyên cần được phòng giáo vụ và văn phòng trường đánh giá cao. |
Số tiền |
Giải xuất sắc nhất: Một vài học sinh (50,000 yên/người) Giải xuất sắc: Một vài học sinh (30,000 yên/người) |
(Phó Giám Đốc Kiến Minh đã có cuộc ghé thăm Học viện Tokyo Sanritsu)
5. Thông tin liên hệ
Năm thành lập: 2001
Tên tiếng Việt: Học viện Tokyo Sanritsu
Tên tiếng Nhật: 東京三立学院
Tên tiếng Anh: Tokyo Sanritsu Academy
Địa chỉ: 1-3-14 Kamitakaido, Suginami-ku, Tokyo 168-0074
Ga gần nhất: Ga Hachimanyama (450 m)
Kỳ tuyển sinh: Tháng 1; 4; 7; 10
Web: http://www.tokyo-sanritsu.jp
Facebook: https://www.facebook.com/sanritsu.tokyo
-------------------------------------------------------------------------------
CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: