HƯỚNG DẪN CÁCH CHIA THỂ BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG NHẬT

Thể bị động trong tiếng Nhật 受身形  trong tiếng Nhật là một thể hết sức quan trọng, thường gây khó khăn cho học viên khi học. Nhiều bạn học tiếng Nhật khi học lên tới N3 thường quên cách dùng, không nhận ra khi nghe thể bị động. Cùng Kiến Minh tìm hiểu và ôn lại thể bị động một lần nữa nhé!

  1. Thể bị động là gì

Thể bị động tiếng Nhật hay còn được gọi là động từ bị động. Trong tiếng Nhật, thể bị động tiếng Nhật được viết là 受身 (うけみ).

Thường được người nói sử dụng để than phiền với thái độ không thoải mái về ván đề, tình huống nào đó.

  1. Cách chia động từ thể bị động
  • Động từ nhóm I: đổi cột sang あ+れる

  れる。使うます使あれる

  れる。ききますきかれます

  れる。働きます働かれます

  れる。起こします起こされます

  れる。しにますしにます

  れる。はこびますはこばれます

み  れる。よみますよまれます

  れる。とりますとられます

  れる。つかいますつかわれます

  • Động từ nhóm II: bỏ đuôi  られる

たべます => たべられます

ほめます => ほめられます

みます => られます

  • Động từ nhóm III:  します  されます

ますされます

来る(くる) 来られる(こられる)

勉強される -> べんきょうされる

3.Cách dùng thể bị động

a. Bị động trực tiếp (chỉ có 1 tân ngữ)

Dạng chủ động:   B  + V (động từ chủ động).

Chuyển sang Dạng bị động: + động từ bị động (B được/bị A …).

  • 課長(かちょう)は私(わたし)をほめました。Giám đốc khen tôi.

-> 私は課長にほめられました。Tôi được giám đốc khen.

  • 課長(かちょう)は私(わたし)をしかりました。Giám đốc mắng tôi.

-> 私は課長にしかられました。Tôi bị giám đốc mắng.

b. Bị động gián tiếp (2 tân ngữ)

Dạng chủ động: A B C + V (động từ chủ động)

Dạng bị động: A(người) B(người)+ C (vật) + V (bị động): bị ~

Cách dùng: khi B làm một hành động nào đó đối với C là vật sở hữu của A và A cảm thấy hành động B làm là quấy rầy hay làm phiền mình.

  • 私はどろぼうにお金を取られました。Tôi bị kẻ trộm lấy tiền.
  • は誰 かに足を踏まれました。Không biết ai đã giẫm vào chân tôi.

c.  Bị động gián tiếp với mẫu câu

A B [Danh từ] + V (động từ chủ động).

→ Dạng bị động: B A [Danh từ] + V (động từ bị động)

Danh từ thuộc quyền sở hữu của B

  • 琥珀の部屋は部長に鍵を持たれます。

Chìa khóa nhà của Kohaku bị trưởng phòng cầm.

  • 私は有名な歌手に声を褒められた。

Giọng của tôi được ca sĩ nổi tiếng khen.

d. A + B (người) によって + V (bị động)

Biểu thị sự “sáng tạo”, “phát minh ra”, “tìm thấy” bởi ai đó

được sử dụng thay cho 「に」khi nhắc đến tác giả của những tác phẩm, công trình nghệ thuật, kiến trúc, phát minh có ý nghĩa lịch sử, xã hội quan trọng.

  • アメリカはコロンバスによって発見されました。

Nước Mỹ được phát hiện bởi Columbus.

  • この家は 200年前に たてられました。

Ngôi nhà này được xây cách đây 200 năm.

e. Dạng bị động của tự động từ

Mẫu câu này được dùng để thể hiện sự bực tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền.

  • 大きい雨ので、すべて濡れられた。

Bởi vì trận mưa to mà tôi bị ướt hết cả.

  • 宿題を完全したのに、叱られます。

Dù đã hoàn thành bài tập về nhà rồi mà vẫn mắng.

Trên đây là hướng dẫn về cách chia thể bị động trong tiếng Nhật, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan