HƯỚNG DẪN CÁCH CHIA THỂ KHẢ NĂNG TRONG TIẾNG NHẬT
Thể khả năng trong tiếng Nhật bạn đã biết cách chia và sử dụng đúng chưa? Nếu chưa các bạn hãy c ùng Ki ến Minh đọc ngay bài viết này để có cách sử dụng tốt nhất nhé!
- Ý nghĩa: Có thể làm…(thể hiện khả năng, năng lực để thực hiện một việc nào đó)
- Cách chia động từ sang thể khả năng
- Động từ nhóm I
Động từ nhóm I kết thúc là hàng イ chuyển sang hàng アtương ứng để tạo thành thể khả năng.
買います➝買えます
泳ぎます➝泳げます
直してます➝直せます
走ります➝走れます
歌います➝歌えます
- Động từ nhóm II
Động từ nhóm II bỏ ます, thêm られますđể tạo thành thể khả năng
食べます➝食べられます
寝ます➝寝られます
覚えます➝覚えられます
- Động từ nhóm III
来ますchuyển thành こられます, しますchuyển thànhできます.
Động từ có dạng N + しますsẽ chuyển thành N + できます.
きます➝こられます
します➝できます
食事ます➝食事できます
勉強します➝勉強できます
CHÚ Ý:
- Các động từ như: (có), (hiểu) và (biết) đã có nghĩa khả năng nên không cần chia về thể khả năng nữa.
- Động từ thể khả năng là động từ nhóm II, nên khi chia sang các thể khác theo quy tắc của động từ nhóm II
行けます➝行ける
話せんでした➝話せなかった
調べられました➝調べれた
こられません➝こられない
Trên đây là hướng dẫn về cách chia thể kh ả n ăng trong tiếng Nhật, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.
----------------------------------------------------------------