HƯỚNG DẪN CÁCH CHIA THỂ NAI TRONG TIẾNG NHẬT
HƯỚNG DẪN CÁCH CHIA THỂ NAI 「ない」TRONG TIẾNG NHẬT
Trong tiếng Nhật, thể nai「ない」- thể phủ định ngắn có nghĩa là Không ( làm gì đó ). Được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp tiếng Nhật, bài viết này sẽ hướng dẫn cho các bạn hiểu và nắm rõ cách chia thể nai 「ない」
Thể 「Vない」 là thể thông thường của 「Vません」
「Vない」: Không ( làm gì đó )
Động từ nhóm I |
V「い」ます → V「あ」+「ない」
|
Động từ nhóm II |
V「え」ます → V「え」+「ない」
|
Động từ nhóm III |
V「し」ます → V「し」ない
|
1.ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ có âm cuối trước ますthuộc cột い V「い」ます → V「あ」+「ない」 |
Động từ có âm cuối trước ますthuộc cột い thì đổi thành cột あ tương ứng
い → わ |
き → か |
し → さ |
ち → た |
に → な |
ひ → は |
み → ま |
り → ら |
Lưu ý:
- Trước ます là chữ「い」→「わ」
- 「ありません」→「ない」
とります → とらない
もちます → もたない
のみます → のまない
よびます → よばない
かきます → かかない
およぎます → およがない
なくします → なくさない
- かい
ます→ かわない - あい
ます→ あわない ありません→ ない
2. ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ có âm cuối trước ますthuộc cột え
V「え」ます → V「え」+「ない」 |
たべます → たべない
みせます → みせない
しめます → しめない
あげます → あげない
つけます → つけない
おしえます → おしえない
かんがえます → かんがえない
Động từ đặc biệt bỏます thêmない |
あびます ( tắm ) → あびない
おきます ( thức ) → おきない
おります ( xuống ) → おりない
きます ( mặc ) → きない
たります ( đủ ) → たりない
できます ( có thể ) → できない
います ( có ) → いない
かります ( mượn ) → かりない
みます ( xem ) → みない
Cách nhớ :
TẮM xong, THỨC đêm MẶC ĐỦ áo ấm XUỐNG phố CÓ THỂ MƯỢN xe đi XEM phim
3. ĐỘNG TỪ NHÓM III
V「し」ます → V「し」ない |
Lưu ý: きます → こない
べんきょうします → べんきょうしない
さんぽします → さんぽしない
そうじします → そうじしない
けっこんします → けっこんしない
Cách chia động từ thể nai 「ない」 trong tiếng Nhật rất quan trọng. Vì vậy, bạn nên cố gắng nhớ để áp dụng trong bài học. Thể nai 「ない」 xuất hiện trong các bài đánh giá năng lực Nhật Ngữ, và người Nhật dùng nó rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
----------------------------------------------------------------