HƯỚNG DẪN CHIA THỂ THÔNG THƯỜNG TRONG TIẾNG NHẬT

Trong tiếng Nhật có thể lịch sự và thể thông thường rất hay được sử dụng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách dùng hai thể này sao cho đúng lúc. Vậy nên trong bài này, cùng Kiến Minh tìm hiểu về cách phân biệt và cách dùng nhé.

I. Thể thông thường trong tiếng Nhật

  •  Thể lịch sự: là cách nói mà kết thúc câu luôn là ですdesu (với tính từ, danh từ) và –ますmasu (với động từ) và các dạng phái sinh của nó (-でしたdeshita, -ではありませんdewa arimasen, -ませんmasen, -ましたmashita).
  • Thể thông thường (hay còn gọi là thể ngắn): là cách nói không cóですdesu hay –ますmasu. Dùng luôn dạng cơ bản, dạng gốc và các dạng phái sinh dạng ngắn của các loại từ đó.

 

 

II. Phân biệt thể thông thường và thể lịch sự

Thể lịch sự

Thể thông thường (thể ngắn)

Dùng trong các tình huống cần lịch sự:

- Nói chuyện với người mới quen, người không thân thiết

- Nói chuyện với người trên, người cấp trên

Dạng ngắn gọn của thể lịch sự.

 Dùng thể thông thường để câu nói ngắn hơn.

 Để phân biệt được mức độ thân thiết của một mối quan hệ.

- Nói với người thân quen: Gia đình, bạn bè

- Nói với người dưới

- Ghi chép cá nhân: nhật ký, sổ tay,...

 
 

III. Cách chia thể thông thường trong tiếng Nhật 

Thể thông thường là cách nói ngắn gọn của thể lịch sự, vì vậy có thể quy thành cách chuyển đổi từ thể lịch sự sang thể thông thường, cụ thể như bảng:

 

Từ loại

Thì

Thể lịch sự

Thể thông thường

Động từ

Hiện tại

Vます

Vません

V (Thể từ điển)

Vない (Thể ない)

()きます

()

()きません

()かない

ありません

ない

Quá khứ

Vました

Vませんでした

V (Thể )

Vなかった (Quá khứ của thể ない)

()びました

()んだ

()びませんでした

()ばなかった

Danh từ

Hiện tại

Nです

Nじゃありません/

ではありません

N

Nじゃない/

ではない

(みず)です

(みず)

(みず)じゃありません/

(みず)ではありません

(みず)じゃない/

(みず)ではない

Quá khứ

Nでした

Nじゃありませんでした/

ではありませんでした

Nだった

Nじゃなかった/

ではなかった

(あめ)でした

(あめ)だった

(あめ)じゃありませんでした/

(あめ)ではありませんでした

(あめ)じゃなかった/

(あめ)ではなかった

Tính từ đuôi

Hiện tại

Aいです

Aくないです

A

Aくない

(さむ)いです

(さむ)

(さむ)くないです

(さむ)くない

Quá khứ

Aかったです

Aくなかったです

Aかった

Aくなかった

おいしかったです

おいしかった

おいしくなかったです

おいしくなかった

Tính từ đuôi

Hiện tại

A(bỏ ) です

A(bỏ ) じゃありません/

ではありません

A (bỏ )

A (bỏ ) じゃない/

ではない

きれいです

きれいだ

きれいじゃありません/

きれいではありません

きれいじゃない/

きれいではない

Quá khứ

A(bỏ ) でした

A(bỏ )じゃありませんでした/

ではありませんでした

A (bỏ ) だった

A(bỏ )じゃなかった/

ではなかった

()きでした

()きだった

()きじゃありませんでした/

()きではありませんでした

()きじゃなかった/

()きではなかった

 

IV. Lưu ý về thể thông thường

1. Cuối câu nghi vấn, lược bỏ

- Cần lên giọng từ ở cuối, hoặc thay bằng ở cuối.

()きますか?()く?hoặc ()くの?

(Bạn đi à? → Đi à?)

- Câu hỏi mang tính rủ rê thì chia thể thông thường nhưng không lược bỏ .

()くか?(Đi chứ hả), 一緒いっしょこうか (Đi chung không?).

- Khi trả lời  bạn chỉ cần nói thể thông thường với giọng hạ thấp ở cuối câu:

行く (Đi)、行かない (Không đi).

 

2. Danh từ và tính từ đuôi bỏ

Câu hỏi ở thể thông thường có thể lược bỏ và đọc lên giọng ở cuối.

(ひま)ですか?(ひま)

(Bạn rảnh không? → Rảnh không?)

 

3. Có thể lược bỏ trợ từ は、が、を、へ

Lược bỏ trợ từ này không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu, người nghe vẫn có thể hiểu được.

もうご(はん)()べましたか?もうご飯食(はんた)べた

Bạn đã ăn cơm chưa? → Cơm chưa?

Lưu ý, các trợ từ ảnh hưởng nhiều đến nghĩa của câu như で、に、から、まで、と sẽ không lược bỏ. 

 

 4. Các câu hiện tại tiếp diễn ~ている có thể lược bỏ thành ~てる

Khi lược bỏ làm câu ngắn gọn hơn mà vẫn không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

(なに)をしていますか?(なに)してる

Bạn đang làm gì vậy? → Đang làm gì đấy?

 

5. Thay bằng けど

- Khi nói “Nhưng…” ở cuối câu, dùng けど thay

日本語(にほんご)(むずか)しいですが、面白(おもしろ)いです日本語(にほんご)(むずか)しいけど、面白(おもしろ)い。

Tiếng Nhật tuy khó nhưng thú vị.

- Khi dùng trong câu mào đầu cũng có thể thay bằng けど.

すみませんが、おかねしてくれていいですか?

わるいけど、お(かね)()してくれていい?

Xin lỗi, bạn cho tôi mượn tiền được không? 

 

6. はいいいえ có thể thay bằng うんううん

Có nhiều kiểu trả lời khác nữa, tùy đối tượng và địa phương.

Ví dụ như はい còn có mấy kiểu như おう!hay おっ!... Còn いいえ thường được nói là いや.

 

Hi vọng những kiến thức ở trên sẽ giúp bạn chinh phụ con đường học tiếng Nhật của bản thân dễ dàng và nhanh chóng. Chúc các bạn học tập tốt!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan