Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 01 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 みんなの日本語中級1 第01課 文法

Khi học ngoại ngữ nghe thường xuyên vẫn sẽ nhớ được nhiều từ vựng hơn đúng không nào. Hãy cùng Kiến Minh nghe bộ 12 video học Ngữ Pháp tiếng Nhật N3 Nhanh nhất. Dựa theo Giáo trình Chuẩn Minano Nihongo Trung Cấp 1. Nghe mọi lúc mọi nơi. Trau dồi thêm kiến thức, ngữ pháp N3 bên cạnh đó còn tăng khả năng nghe hiểu vượt trội, luyện cách Phát âm chuẩn bản xứ một cách tự nhiên nhất. Nhớ kết hợp với sách Giáo trình khi học tiếng Nhật để tăng hiệu quả nhé!

Cùng nghe Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 1 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3.

   

 

第1課

1. 

~てもらえませんか・ていただけませんか

~てもらえないでしょうか・ていただけないでしょうか

V thể + もらえませんか / いただけませんか

Được dùng khi lịch sự nhờ người nghe làm giúp điều gì đó.

Tham chiếu: 「〜ていただけませんか」(みんなの日本語初級II Bài 26

「〜て + もらえないでしょうか / いただけないでしょうか」

Là cách nói tạo ấn tượng mềm mại, lịch sự hơn cách nói てもらえませんか / いただけませんか」

れい:

1.ミラーさん、荷物を降ろすのを手伝ってもらえませんか。

    Anh Mira có thể giúp tôi lấy hành lý xuống được không?

 

2.やまださん、この書類の書き方を教えてもらえないでしょうか。

    Anh Yamada có thể chỉ cho tôi cách viết giấy tờ này được không ạ?

 

3. 先生、わたしたちの結婚式でスピーチをしていただけないでしょうか。

    Thầy/cô có thể phát biểu tại lễ cưới của chúng em được không ạ?

 

2. 

~のようだ・~のような・~のように (Tỷ dụ, đưa ví dụ minh họa

N + ようだ ・ようなN・ようにV / A / A

N1N2のようだ Được dùng trong trường hợp ví đặc trưng của danh từ N1 với một danh từ N2 (tỷ dụ) Hoặc cũng có thể dùng hình thức [ N2のようなN1] khi nói bổ ngữ cho danh từ. N1N2のように trước động từ, tính từ.

N2のようなN1 Khi đưa N2 ra làm ví dụ để diễn đạt đặc trưng của N1 (đưa ví dụ minh họa)

Tham chiếu: ようだ 」(phán đoán từ tình huống) - みんなの日本語初級II Bài 47

れい:

1. あの病院はきれいで、まるでホテルのようです。

    Bệnh viện kia đẹp giống như là khách sạn vậy.

 

2. わたしの母はいつも元気で、明るくて、太陽のような人です。

     Mẹ tôi lúc nào cũng khỏe mạnh, vui vẻ giống như là mặt trời vậy.

 

3. 奈良のような町が好きです。歴史があって、おもしろいですから。

    Tôi thích thành phố giống như Nara vậy. Nó có lịch sử và lại thú vị nữa.

 

4. 彼は田舎の父親から来た手紙を読んで、こどものように泣いた。

    Anh ấy đọc bức thư từ người cha ở quê nhà gửi lên và khóc như một đứa trẻ.

 

5. この例のように書いてください。

     Hãy viết như ví dụ này.

 

3.  

~ことは / /

V thể nguyên dạng + こと + / /

Dùng こと để chuyển động từ thành danh từ.

Tham chiếu: V nguyên dạng + ことができます / ことです」- みんなの日本語初級II Bài 18

れい:

1. 若いときに留学することはいい経験になると思います。

    Tôi nghĩ du học khi còn trẻ là 1 kinh nghiệm tốt.

 

2. いいサービスをするためには、お客様の気持ちを考えることが大切です。

     Để có được dịch vụ tốt thì điều quan trọng là việc xem xét về cảm xúc của khách hàng.

 

3. 次の大会で勝つことを目指して頑張っています。

    Chúng tôi nỗ lực để giành chiến thắng trong giải đấu tiếp theo.

4. 

~を~と言う

N1N2と言う

Được dùng để nói cách gọi tên (N2) của một vật hoặc một sự kiện.

れい:

1. A:正月に食べる料理を何と言いますか。

   Món ăn được ăn vào ngày tết gọi là gì?

            B:おせち料理と言います。

   Gọi là “Osechi ryouri”.

 

2. 正月に神社やお寺に行くことを初詣でと言います。

Việc đi lễ ở đền thờ hoặc chùa vào dịp tết gọi là “Hatsumoude”.

 

5. 

~を~と言う

N1というN2

Cách nói được dùng khi dẫn ra trong hội thoại hoặc câu văn tên (hoặc tiêu đề) của một sự vật hoặc nhân vật (N1) mà có thể người nghe không biết rõ. N1 là danh từ riêng như tên người…, còn N2 là danh từ chung.

れい:

1. A:村上春樹という作家を知っていますか。

    Bạn có biết nhà văn tên là Haruki Murakami không?

   B:ええ。「ノルウェイの森」を書いた人ですね。

       Vâng. Là người đã viết tác phẩm Rừng Na Uy nhỉ.

 

2. A:南太平洋に世界でいちばん早く朝が来る国があります。

    Một quốc gia ở Nam Thái Bình Dương là nơi có buổi sáng đến sớm nhất trên thế giới.

    B:何という国ですか。

    Tên quốc gia đó là gì vậy?

   A:トンガ王国という国です。

    Vương quốc Tonga.

 

6. 

いつ / どこ / / だれ / どんなに~て

[V thể て・A →くて・なA / N + ] + も

Cách nói này biểu thị rằng dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào thì điều đó vẫn xảy ra. Dùng でも sau các từ いつ、どこ、なに、だれ、どんなに

Tham chiếu: 「~ても」(điều kiện giả định ngược)みんなの日本語初級II Bài 25

れい:

1. ワットさんの研究室はいつ行ってもきちんと整理してあります。

    Phòng nghiên cứu của anh Watto bất cứ lúc nào tôi đến , mọi thứ luôn được sắp xếp gọn gàng.

 

2. 連休中はどこへ行っても人がいっぱいだ。

     Trong những kỳ nghỉ dài dù đi bất cứ đâu thì cũng đông người.

 

3. 熱があるので、何を食べてもおいしくないです。

    Bởi vì bị sốt nên ăn cái gì cũng không thấy ngon.

 

4. だれに聞いても「日本は食べ物が高い」と言う。

    Tôi hỏi thì ai cũng nói là ở Nhật đồ ăn đắt tiền.

 

5.どんなに立派な人でも欠点はあります。

    Bất cứ là người tuyệt vời thế nào thì cũng có khuyết điểm.

 

Trên đây là ngữ pháp bài 1 của giáo trình Minano Nihongo Chuukyuu N3 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan