Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 03 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 みんなの日本語中級1 第03課 文法
Khi học ngoại ngữ nghe thường xuyên vẫn sẽ nhớ được nhiều từ vựng hơn đúng không nào. Hãy cùng Kiến Minh nghe bộ 12 video học Ngữ Pháp tiếng Nhật N3 Nhanh nhất. Dựa theo Giáo trình Chuẩn Minano Nihongo Trung Cấp 1. Nghe mọi lúc mọi nơi, trau dồi thêm kiến thức, ngữ pháp N3 bên cạnh đó còn tăng khả năng nghe hiểu vượt trội, luyện cách Phát âm chuẩn bản xứ một cách tự nhiên nhất. Nhớ kết hợp với sách Giáo trình khi học tiếng Nhật để tăng hiệu quả nhé!
Cùng nghe Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 3 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3.
第3課
1.
~(さ)せてもらえませんか・~(さ)せていただけませんか ~(さ)せてもらえないでしょうか・~(さ)せていただけないでしょうか |
V(さ)せて + もらえませんか / いただけませんか
V(さ)せて + もらえないでしょうか / いただけないでしょうか
Là mẫu câu dùng khi người nói xin phép người nghe làm việc gì đó.
れい:
1. すみません。写真を1枚撮らせてもらえませんか。
Xin lỗi, cho phép tôi chụp một tấm hình được không?
2. 先生、留学生の皆さんにちょっとインタビューさせてもらえないでしょうか。
Thưa thầy (cô), cho phép em phỏng vấn một chút những bạn du học sinh được không ạ?
3. 課長、今度の仕事はぜひわたくしに担当させていただけないでしょうか。
Tổ trưởng, công việc lần này cho phép tôi đảm nhiệm được không ạ?
Tham chiếu: ~させていただけませんか(Cách nói nhờ vả lịch sự)みんなの日本語初級II Bài 48
2.
(1) ことにする |
V thể nguyên dạng / Vない + ことにする
Được dùng thể biểu thị quyết định làm hoặc không làm việc gì đó. (Bản thân quyết định)
れい:
1. 今日は時間がないので、この仕事はあしたすることにします。
Hôm nay vì không có thời gian, nên công việc này để ngày mai làm.
2. A:この問題については、もっとみんなの意見を聞いたほうがいいと思います。
Nói về vấn đề này, tôi muốn nghe ý kiến của mọi người nhiều hơn.
B:そうですね。じゃ、来週、もう一度話し合うことにしましょう。
Đúng đấy nhỉ. Vậy thì tuần sau chúng ta trao đổi lại một lần nữa.
3. 今まで車で通勤していましたが、来月から電車で通うことにしました。
Cho đến bây giờ thì tôi vẫn đi làm bằng xe ô tô nhưng từ tháng sau tôi sẽ đi bằng tàu điện.
2.
(2) ことにしている |
V thể nguyên dạng / Vない + ことにしている
Được dùng để biểu thị một thói quen, quy tắc được duy trì liên tục từ lâu.
れい:
1. わたしは毎晩寝る前に日記を書くことにしています。
Tôi mỗi tối trước khi ngủ đều viết nhật ký.
2. こどもには、一日に2時間以上はテレビを見せないことにしています。
Đối với trẻ nhỏ thì một ngày không cho xem ti vi trên hai tiếng đồng hồ.
3.
(1) ことになる |
V thể nguyên dạng / Vない + ことになる
Được dùng biểu thị ý nghĩa là được/ bị quyết định làm hay không làm gì. (Không phải do bản thân quyết định)
れい:
1. 夫の転勤で広島へ引っ越すことになりました。
Do chồng tôi chuyển công tác nên đã chuyển nhà đến Hiroshima.
2. 来年の4月にアジアの10か国の代表が集まって、経済問題について話し合うことになった。
Vào tháng tư năm sau, 10 nước Châu Á sẽ tập hợp lại để cùng trao đổi về vấn đề kinh tế.
3. 田中さんは家庭の事情で中国旅行には参加しないことになりました。
Anh Tanaka vì hoàn cảnh gia đình nên không tham gia chuyến du lịch ở Trung Quốc.
3.
(2) ことになっている |
V thể nguyên dạng / Vない + ことになっている
Được dùng để biểu thị rằng việc gì đó đã được lên kế hoạch hoặc đã thành quy tắc.
れい:
1. この幼稚園では、昼ご飯のあと、20昼寝することになっています。
Ở trường mẫu giáo này thì giờ ngủ trưa là 20 phút.
2. A:いつまで日本にいるんですか。
Bạn sẽ ở Nhật đến khi nào?
B:来年3月に帰国することになっています。
3 năm sau sẽ về.
4.
~てほしい・~ないでほしい |
Biểu thị ý nghĩa mong muốn ai đó (N) sẽ làm việc gì (V) . Khi đã rõ N là ai thì N có thể lược bỏ:
N に V て ほしい
Trường hợp muốn N không làm việc gì:
N に V ないで ほしい
Thường dùng với のですが/んですが để tạo sắc thái nhẹ nhàng.
Có thể dùng với đối tượng không phải là con người, dùng Nが thay choに
れい:
1. 祖母は今90歳です。祖母にはいつまでも元気で長生きしてほしいです。
Bà tôi năm nay đã 90 tuổi. Tôi muốn bà khỏe mạnh và sống lâu.
2. 早く景気がよくなってほしいですね。
Tôi muốn tình hình kinh tế cải thiện càng sớm càng tốt.
3. 自然を守るために、これ以上森の木を切らないでほしい。
Để bảo vệ thiên nhiên, tôi mong là mọi người đừng chặt rừng nữa.
5.
(1) ~そうな・~そうに |
[V ます・いA・なA] + [そうなN・そうにV]
Mẫu câu Vそうだ biểu thị người nói dự đoán rằng V có khả năng xảy ra cao, hoặc biểu thị dấu hiệu V sẽ xảy ra.
Còn mẫu Aそうだ biểu thị rằng nhìn vẻ bề ngoài của ai đó/vật gì đó có vẻ A.
Mẫu Vそうだ và Aそうだ khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ chuyển thành そうなN và khi bổ nghĩa cho động từ sẽ chuyển thành そうにV
れい:
1. 雨が降りそうな日は、洗濯をしません。
Không giặt đồ vào những ngày trời có khả năng mưa.
2. A:隣のうちに怖そうな犬がいますね。
Nhà bên cạnh có chú chó trông có vẻ đáng sợ nhỉ.
B:ああ、あの犬、本当はおとなしいんですよ。
À, chú chó đó thực ra nó ngoan lắm.
3. みんな楽しそうに歌ったり、踊ったりしています。
Mọi người đang cùng nhau nhảy múa, ca hát trông có vẻ rất vui.
5.
(2) ~なさそう |
[ いA →く・なA / N →では(じゃ)] なさそう
Đây là hình thức phủ định Aそうだ
Biểu thị ý nghĩa bề ngoài của đối tượng được đề cập tới có vẻ không A, hoặc không được xem là A.
れい:
1. A: 君の誕生日のパーティーなのに、楽しくなさそうだね。
Là bữa tiệc sinh nhật của cậu vậy mà cậu có vẻ không vui nhỉ.
B: 彼女に振られたんだ。
Tớ bị cô ấy đá rồi.
2. A: このTシャツ、500円だったんです。やすいでしょう?
Cái áo thun này có 500 yên à. Rẻ đúng không?
B: うん。でも、あまり丈夫じゃなさそうだね。
Ừ nhưng mà trông có vẻ không bền nhỉ.
5.
(3) ~そうもない |
Vます+そうもない
Hình thức phủ định của Vそうだ
Biểu thị dự đoán V sẽ khó xảy ra.
れい:
1. 意見がいろいろ出ているので、ミーティングはまだ終わりそうもありません。
Có rất nhiều ý kiến được đưa ra nên buổi họp khó mà kết thúc được.
2. A: 電車が来ましたよ。
Tàu điện đến rồi đấy.
B:うわ、込んでいるね。座れそうもないな。
Ồ, đông quá nhỉ. Khó mà ngồi được đây
Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 3 của giáo trình Minano Nihongo Chuukyuu N3 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!
----------------------------------------------------------------