Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 04 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 みんなの日本語中級1 第04課 文法

Khi học ngoại ngữ nghe thường xuyên vẫn sẽ nhớ được nhiều từ vựng hơn đúng không nào. Hãy cùng Kiến Minh nghe bộ 12 video học Ngữ Pháp tiếng Nhật N3 Nhanh nhất. Dựa theo Giáo trình Chuẩn Minano Nihongo Trung Cấp 1. Nghe mọi lúc mọi nơi. Trau dồi thêm kiến thức, ngữ pháp N3 bên cạnh đó còn tăng khả năng nghe hiểu vượt trội, luyện cách Phát âm chuẩn bản xứ một cách tự nhiên nhất. Nhớ kết hợp với sách Giáo trình khi học tiếng Nhật để tăng hiệu quả nhé!

Cùng nghe Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 4 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3.

                 

第4課

1. 

ということだ

Câu thể thông thường + ということだ

Là cách nói truyền đạt lại giống như ngữ pháp そうだ đã học ở bài 47 giáo trình みんなの日本語初II. Sử dụng khi truyền đạt lại nội dung do ai đó nói hoặc đối tượng nói chung nói.

れい:

1. 市役所の説明によると、電気製品を捨てる場合はお金を払わなければならなくなったということです。

             Theo những gì tòa thị chính giải thích thì trường hợp vứt bỏ các thiết bị điện bạn phải trả tiền.

2. A:部長に30分ほど遅れると伝えてください。

               Hãy nhắn lại với trưởng phòng là tôi sẽ đến trễ 30 phút.

    B:はい、分かりました。30分ほど遅れるということですね。

               Vâng, tôi hiểu rồi. Anh sẽ đến trễ khoảng 30 phút đúng không?

 

2. 

の・の?

Câu thể thông thường + の・の?

Đây là cách nói bồ bã, không trang trọng của のですか sử dụng trong hội thoại với người thân.

れい:

1. A:今年、「日本語能力試験」を受けるの?

               Năm nay cậu có đăng ký kỳ thi năng lực tiếng Nhật không?

    B:うん、受けるつもりだけど、君はどうするの?

               Ừ tớ định đăng ký, còn cậu thì sao?

2. A:どうして泣いているの?だれかとけんかしたの?

               Sao con lại khóc vậy? Cãi nhau với ai à?

    B:ううん。お母さんがいないの。

               Không, tại vì không có mẹ ở đây với con.

 

3. 

~ちゃう・~とく・~てる

Vてしまう  Vちゃう

Vておく → Vとく

Vている → Vてる

Dùng trong ngôn ngữ nói.

れい:

1. どうしたの? ...うるさくて、目が覚めちゃったの。

             Có chuyện gì vậy? … Ồn ào quá làm tôi tỉnh giấc.

2. エアコン、消そうか? ...ううん、そのままつけといて。

             Tắt máy lạnh đi nha. …Không cứ để vậy đi.

3. ジョギング、続けてる? ...うん、続けてるよ。

             Vẫn còn chạy bộ à? … Vâng, tôi vẫn tiếp tục đấy chứ.

 

4. 

~(さ)せられる・~される

V nhóm 1: V thể +せられる/ される

V nhóm 2: V thể +させられる

V nhóm 3: する  させられる・くる  こさせられる          

Sử dụng khi thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc.

れい:

1. 会社の朝礼で、月に1回「最近思うこと」を話させられます。

             Trong lễ tập trung buổi sáng ở công ty,1 tháng 1 lần, chúng tôi được yêu cầu nói về “suy nghĩ gần đây của bạn”.

2. 中学校に入ったとき、校歌を覚えさせられました。

             Khi vào trường cấp hai, chúng tôi buộc phải nhớ bài hát truyền thống của trường.

3. 会社に入ったとき、3か月間敬語の練習をさせられました。

             Khi vào công ty, tôi bị bắt phải luyện tập kính ngữ trong vòng 3 tháng.

4. 小学校のとき、本を読んだあと、いつも先生に感想文を書かされました。

             Khi còn ở rường tiểu học, lúc nào tôi cũng bị bắt viết bài văn trình bày cảm tưởng sau khi đọc sách.

 

5. 

~である

(N / A) +である・~ている+のである

Là thể văn có nghĩa giống với ~だ nhưng trang trọng hơn. Thường được dùng trong văn viết, đặc biệt là bài phân tích.

れい:

1. 地球は宇宙でもっとも美しい星の一つである。

             Trái đất vốn dĩ là một trong những ngôi sao đẹp nhất trong vũ trụ.

2. 20世紀は戦争の世紀であった。21世紀は平和であってほしい。

             Thế kỷ thứ 20 là thế kỷ của chiến tranh. Tôi muốn hòa bình trong thế kỷ 21.

3. 世界中の人々が平和を願っているのである。

             Mọi người trên khắp thế giới đều nguyện ước cho sự hòa bình.

 

6. 

ます、~ます...・~く、~く、...

Vます (います おり)

A

A / N →

Đối với động từ mẫu này biểu thị chuỗi sự việc diễn ra liên tiếp hoặc đồng thời. Còn đối với tình từ hoặc danh từ biểu thị sự sắp đặt ngang hàng các ý nghĩa được biểu hiện ở mỗi từ.

れい:

1. 世界の若者が集まり、環境問題について話し合った。

             Người trẻ trên thế giới tập trung lại với nhau và thảo luận về vấn đề môi trường.

2. 北海道の7月の摩周湖は、深く、青く、静かで、絵のように美しかった。

             Hồ Mashu ở Hokkaido vào tháng 7 sâu thẳm, xanh, yên tĩnh, đẹp như một bức tranh vẽ.

3. 東京にはさまざまな国の人が住んでおり、外国語を聞く機会が多い。

             Ở Tokyo thì có nhiều người ở nhiều quốc gia sinh sống, cơ hội nghe ngôn ngữ nước ngoài cũng nhiều.

4. 若いころはお金も仕事もなく、生活は苦しかった。しかし、夢があった。

             Khi còn trẻ tôi không có tiền bạc, công việc, cuộc sống cũng vất vả. Nhưng tôi lại có ước mơ.

 

7. 

(1) ~(た)がる

V thể ます+たがる

A・なA+がる

Hình thức Nが~(た)がるĐược dùng sau các tính từ chỉ cảm xúc để biểu thị ý nghĩa rằng cảm xúc của N (ai đó ở ngôi thứ 3) đang hiện ra trên vẻ mặt hoặc hành động. Trường hợp biểu thị N muốn gì đó thì sẽ dùng Vがる

れい:

1. こどもは友達が持っているのと同じ物を欲しがります。

             Trẻ em thường muốn những thứ giống như bạn bè của chúng.

2. 母は地震のニュースを聞くと、とても不安がります。

             Mẹ tôi rất lo lắng khi nghe tin tức về động đất.

3. 父は新しい製品が出ると、すぐに買いたがります。

             Ba tôi cứ có sản phẩm mới gì ra mắt là ông muốn mua ngay.

4. 最近、結婚したがらない若者が増えています。

             Gần đây, những người trẻ không muốn kết hôn đang tăng lên.

 

7. 

(2) ~(た)がっている

V thể ます+たがっている

A・なA+がっている

Trường hợp ở thời điểm hiện tại người N (ngôi thứ 3) đang thể hiện cảm xúc hay mong muốn thì mẫu câu này sẽ được dùng.

れい:

1. 息子は新しい電子辞書を欲しがっています。

             Con trai tôi đang ao ước có từ điển điện tử mới.

2. 太郎君は試合に負けて、とても残念がっていました。

             Bé Taro đang cảm thấy rất đáng tiếc vì để thua trận đấu.

3. 娘は歌手になりたがっています。

             Con gái tôi muốn trở thành ca sĩ.

 

8. 

~こと・~ということ

Câu thể thông thường [という]こと+ trợ cách từ

A+なこと / であること

Đây là hình thức ngữ pháp danh từ hóa câu văn (biến câu đó thành ngữ có chức năng như danh từ).

れい:

1. 携帯電話が便利なことは認めるが、なくてはならないものではない。

             Tôi thừa nhận là điện thoại thì tiện lợi đó nhưng không cần thiết.

2. この島に空港が造られることについてどう思いますか。

             Bạn nghĩ như thế nào về việc sân bay đang được xây dựng trên hòn đảo này.

3. 大学を出て一人で生活してみて、現実は厳しいということを知った。

             Sau khi tốt nghiệp đại học và sống một mình, tôi đã biết được rằng thực tế thật khó khăn.

4. あなたをいちばん愛しているのはご両親だということを忘れないでください。

             Bạn đừng quên rằng ba mẹ là người yêu bạn nhất.

 

Trên đây là ngữ pháp bài 4 của giáo trình Minano Nihongo Chuukyuu N3 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan