NGỮ PHÁP BÀI 34 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 34 nhé! Trong bài 34, chúng ta sẽ học về một số cấu trúc ngữ pháp thông dụng. Nào! Chúng ta cùng học nhé!

1. V1 thể -た/ Nの +とおりに、V2

Ý nghĩa: Theo như…, theo đúng như…

Cách dùng: Dùng để diễn đạt ý nói làm gì đó (V2) theo như hoặc giống y như những gì mà mình nghe thấy, nhìn thấy, đọc được (V1) hoặc theo như hướng dẫn trong 1 cuốn sách, 1 sự chỉ dẫn nào đó… (N)

Ví dụ:

  • 私が やったとおりに、やってください。 Hãy làm giống hệt tôi làm.
  • 私が 言ったとおりに、書いてください。 Hãy viết theo đúng những gì tôi nói.
  • 見たとおりに、話してください。 Hãy kể đúng những gì anh thấy.
  • 線のとおりに、紙を 切ってください。 Hãy cắt giấy theo đường.
  • 説明書のとおりに、組み立てます。 Lắp ráp theo như sách hướng dẫn.

2. V1た/ Nの +あとで、V2

Ý nghĩa: Sau khi…

Cách dùng: Dùng để diễn tả tuần tự của các hành động. Tùy từng loại từ mà cách kết hợp sẽ khác nhau: (+) với động từ thì chia ở dạng –ta; (+) với danh từ thì có ; (+) với số từ thì ghép trực tiếp.

Ví dụ:

  • 新しいのを 買ったあとで、なくした時計が みつかりました。Sau khi mua đồng hồ mới, tôi đã tìm thấy chiếc đồng hồ cũ.
  • 仕事のあとで、飲みに 行きませんか。Sau khi làm việc xong, mình đi uống cà phê nhé.

Chú ý: Với mẫu câu này, ở vế ~たあとでđộng tư luôn chia ở thể ~た, không bị ảnh hưởng của thời điểm diễn ra

  • あした 勉強したあとで、見物に 行きます。
  • きのう 勉強したあとで、見物に 行きました。

Tổng hợp các cách kết hợp của まえに」、「あとで」、「から

 

まえに

あとで

から

Vるまえに

ご飯を食べるまえに、

V たあとで

ご飯を食べたあとで、

V てから

ご飯を食べてから、

N のまえに

ご飯のまえに、

N のあとで

ご飯のあとで、

N

Số từ まえに

1時間まえに

Số từ あとで

1時間あとで

Số từ

 

 

 

 

 

 

               

 

                     Phân biệt sự khác nhau giữa ~たあとで~てから

 

~てから

~たあとで

Diễn tả ý làm hành động A xong, tiếp ngay sau đó là hành động B

ドアをノックしてから、部屋に入る。

×ドアをノックしたあとで、部屋に入る。

(sau khi gõ cửa, tôi bước vào phòng)

 

Khi muốn nhấn mạnh vào tuần tự hành

động thì có thể dùng được

部屋に入るときは必ずノックしたあと

で入ってください

(khi vào phòng thì nhất định gõ cửa

xong hãy vào)

Các hành động: A được làm trước và B được làm sau

結婚してから、運転免許を取った。

結婚したあとで、運転免許を取った。

(Sau khi cưới tôi đã lấy được bằng lái xe)

Diễn tả thời gian

日本へ来てから3年になる。

×日本へ来たあとで3年になる。

Sau khi sang Nhật đã được 3 năm rồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. V1/ V1ないで +あとで、V2

Ý nghĩa: Làm V2 (trong trạng thái) V1.

Cách dùng: Động từ dạng ~て hoặc ~ないで có thể được dùng để diễn tả trạng thái, tình huống làm nền để 1 hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

  • あの人は 立っています。そして、話しています。

あの人は立って、話しています。Người kia đang đứng nói chuyện (đang nói chuyện trong trạng thái đứng)

  • わたしは 座っています。そして、話しています。

わたしは座って、話しています。Tôi đang ngồi nói chuyện. (đang nói chuyện trong trạng thái ngồi)

  • ヘルメットをかぶって、運転します。 Đội mũ lái xe (trong trạng thái đội mũ)
  • めがねを かけて、本を 読みます。 Đeo kính đọc sách (trong trạng thái đeo kính)
  • めがねをかけないで、本を 読みます。Đọc sách mà không đeo kính
  • マニュアルを見ないで、機械を操作します。Thao tác máy mà không đọc sách hướng dẫn

4. V1 ないで、V2  (CHỌN 1 TRONG 2)         

Ý nghĩa: Làm V2 mà không làm V1 (chọn 1 trong 2 hành động)

Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi một hành động khác.

Ví dụ:

日曜日 どこも 行きません。

家でゆっくり 休みます。

→①日曜日 どこも 行かないで、家で ゆっくり 休みます。

Chủ nhật tôi sẽ nghỉ thong thả ở nhà mà không đi đâu cả.

今晩 家へ 帰りません。

友だちの家に とまります。

→①今晩 家へ 帰らないで、友だちの家に とまります。

Tối nay tôi không về nhà, mà ở lại nhà bạn

 

Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 34 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan