TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N4 - ÔN LUYỆN THI JLPT

Nắm vững ngữ pháp là nền tảng quan trọng để bạn tự tin giao tiếp, học tập và đạt điểm cao trong kỳ thi N4. Kiến Minh sẽ đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục N4, giúp bạn tổng hợp đầy đủ và chi tiết các cấu trúc ngữ pháp Tiếng Nhật N4, ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi.

                                          

1. (も)Aし、Bし:Đã A lại còn B / vừa A vừa B

  • お腹がすいたし、のどが渇いたし、何か食べたい。Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn thứ gì đó.
  • このシャツは色もきれいですし、デザインもいいですね。Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp.

 

2. によると~そうです: Theo thì nghe nói là

  • 天気予報によると、明日は晴れるそうです。​​​​​​Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp.
  • 彼の話によれば、この茶碗は高価な骨董品だそうだ。 Theo lời anh ấy thì cái chén này là thứ đồ cổ rất đắt tiền.

 

3. そうに / そうな / そうです~ : Có vẻ như

  • 今年の冬は暖かそうです。Mùa đông năm nay có vẻ sẽ ấm.

 

4. Vてみる Thử làm

  • 馬刺しを食べてみたい。Tôi muốn ăn thử món thịt ngựa sống.
  • 最近話題になっている店へいってみました。Tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán.
  • バイクをやめて、自転車通勤をしてみることにした。Tôi quyết định bỏ xe máy và thử đi làm bằng xe đạp.

 

5. Clause と~: Nếu A thì (hệ quả) Chỉ kết quả hiển nhiên.

  • 酒を飲むと顔が赤くなる。Uống rượu thì mặt sẽ đỏ
  • まっすぐ行くと右に大きな建物が見えます。Đi thẳng thì sẽ nhìn thấy tòa nhà lớn ở bên phải.

 

6. たら(だら)~: Nếu, sau khi (hành động gì)

  • もしあまり高かったら誰も買わないでしょう。Nếu mà đắt quá thì chắc chẳng ai mua đâu.
  • お酒を飲んだら絶対に運転はするな。Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối đừng có lái xe.

 

7. なら~: Nếu định (nếu là) ~

  • お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。Nếu là chuyện tiền nong thì không phải lo đâu. Thế nào chả có cách.

 

8. ば~: Nếu (giả định) (thì)

  • 10 2 で割れば5 になる。Nếu chia 10 cho 2 thì sẽ thành 5.
  • 年をとれば身体が弱くなる。Nếu già đi thì thân thể sẽ yếu đi.
  • 誰でもほめられればうれしい。Bất cứ ai nếu được khen sẽ vui sướng.

 

9. ば~ほど~: Càng càng

  • 食べれば食べるほど太る。Càng ăn sẽ càng mập.
  • この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。Bảng hướng dẫn này càng đọc càng không hiểu.

 

10. Vたがる: ….muốn….thích

Diễn tả tình trạng ngôi thứ 3 (anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, họ ...) muốn làm gì.

  • 子供はなんでも知りたがる。Trẻ em thì chuyện gì cũng muốn biết.
  • 両親は海外旅行に行きたがっている。Ba mẹ tôi đang có vẻ muốn đi du lịch nước ngoài.

 

11. S かもしれない: Có thể là , có lẽ (xác suất 50%)

  • 彼はもう寝てしまったのかもしれない。Có thể là anh ấy đã ngủ mất rồi.
  • 私が間違っているかもしれません。Có thể là tôi đã nhầm.
  • 雨が降るかもしれない。Có thể là trời sẽ mưa.

 

12. でしょう: Có lẽ là / Chắc là

  • 明日天気がいいでしょう。Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp.
  • 6 時までに彼は帰ってくるでしょう。Có lẽ tới 6 giờ anh ấy sẽ về tới

 

13. しか~ない: Chỉ mà thôi

  • 朝はコーヒーしか飲まない。Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi.
  • 10 分しか待てません。Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi
  • こんなことは友達にしか話せません。Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi.

 

14. V ておく (ておきます)~: Làm gì sẵn trước (chuẩn bị trước)

  • 日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです。Tôi định học sẵn tiếng Nhật trước khi đi Nhật.
  • その書類はあとで見ますから、そこに置いておいて下さい。Tài liệu đó tôi sẽ xem sau nên anh hãy để sẵn ở đó.

Trong văn nói thì 「~ておきます」hay nói tắt thành「~ときます」

  • お母さんに話しとくね。Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ nhé.

 

15. ようだ(です): Có vẻ như

  • 雪が降ったようです。Có vẻ như tuyết đã rơi.

 

16. Vう(V意志)とおもう(と思う)~: Định làm

  • 日本に留学しようと思う。Tôi đang định đi nhật du học
  • 今から書店へ行こうと思う。Tôi định đi nhà sách bây giờ.

 

17. つもり: Dự định , định

  • 来年ヨーロッパへ旅行するつもりです。Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu.
  • タバコは、もうすわないつもりです。Thuốc lá thì tôi định thôi không hút nữa.
  • 今月に仕事をやめるつもりです。Trong tháng này tôi định thôi việc.

 

18. よてい(予定): Dự định là

  • 来年日本へ行く予定です。Năm sau tôi dự định đi Nhật.
  • 明日に書類を送付する予定です。Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai.

 

19. ~てあげる: Làm gì cho (vì lợi ích ai đó)

  • キムさんに手伝ってあげました。Tôi đã giúp anh Kim.
  • 妹に写真を撮ってあげました。Tôi chụp ảnh cho em gái.

 

20. Vてくれる: Ai làm gì cho "tôi"

  • 鈴木さんは自転車を修理してくれました。Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi.
  • 父は新しい自転車を買ってくれた。Cha đã mua cho tôi một chiếc xe đạp mới.

 

21. Vてもらう: Ai được ai làm gì cho

  • 私は日本人の友達に漢字を教えてもらった。Tôi đã được bạn người Nhật dạy cho hán tự.
  • 山田さんにお金を貸してもらった。Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền.

 

22.Vていただけませんか? Anh/chị có thể (làm gì) cho tôi có được không?

  • これを持っていただけませんか。Bạn có thể cầm giúp tôi cái này được không?
  • 日本語を教えていただけませんか。Bạn có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không?
  • この本を貸していただけませんか?    Bạn có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?

 

23. V受身(うけみ):  Động từ thể bị động (Bị gì đó, bị làm gì đó)

  • 彼は母に叱られました。Anh ấy bị mẹ mắng.
  • 妹にケーキを食べられた。Tôi bị em gái ăn mất cái bánh.

 

24. V な(V 禁止(きんし)) : Động từ thể cấm chỉ ( Cấm, không được…..)

  • 携帯電話を使うな。Đừng có dùng điện thoại di động.
  • ここでタバコを吸うな。Đừng có hút thuốc ở đây.

 

25. V 可能形(かのうけい):Động từ thể khả năng (Có thể làm)

  • 私は寿司が食べられます。Tôi có thể ăn được sushi.
  • 私は漢字が読めます。Tôi có thể viết được hán tự.
  • インド料理が作れます。Tôi có thể nấu được món Ấn Độ.

 

26. V 使役( しえき): Động từ thể sai khiến (Bắt làm / Cho phép)

  • 母は私に部屋の掃除をさせた。Mẹ bắt tôi dọn dẹp phòng.
  • 彼は子供にイギリスに留学させた。Ông ấy cho con đi du học ở Anh."LÀM CHO"
  • 大学に合格したことで両親を喜ばせた。Việc tôi đậu đại học làm cha mẹ vui mừng.

 

27. V 使役受身(しえきうけみ):Động từ thể bị động sai khiến ( Bị bắt làm gì đó)

Nhóm I:

かきますかかせられます。

はなしますはなさせられます。

*Chia rút gọn

書かせられます書かされる

*Nhóm II: Bỏ thêm させられる

見ます見させられます。

あけますあけさせられます

*Nhóm III (bất quy tắc)

しますさせられます。

きますこさせられます。

  • 昨日、母に3 時間も勉強させられた。Hôm qua, tôi đã bị mẹ bắt phải học tới đến 3 tiếng đồng hồ.
  • お酒を飲まされた。Tôi đã bị ép buộc phải uống rượu.
  • 山下さんは、毎日遅くまで残業させられているらしい。Hình như anh Yamashita ngày nào cũng bị buộc phải làm thêm đến khuya.

 

28. Vなさい: Hãy làm …. đi

  • うるさい。静かにしなさい。Ồn quá. Im lặng đi!
  • 早く寝なさい。Đi ngủ đi.

 

29. ても (V/ A/ N) : Cho dù ....

  • 学生でも入れます。Dù là học sinh vẫn vào được.
  • すぐ行っても電車に間に合わないだろう。Cho dù có đi ngay thì có lẽ cũng không kịp tàu.

 

30.Vてしまう: Làm gì xong / Lỡ (ngủ quên, ...)

  • この宿題をしてしまったら、遊びにいける。Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi.
  • 雨の中で歩いて、風邪をひいてしまった。Tôi đi trong mưa và mắc cảm mất rồi..

 

31. みたい: Nhìn có vẻ như

みたい là một tính từ

  • 私が合格するなんてうそみたい。Chuyện tôi thi đậu cứ như là chuyện bịa.
  • その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。Cho đến khi quen được tiếng địa phương vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.

 

32. Vながら~: Vừa ... vừa ...

Hai hành động cùng xảy ra một thời gian.

  • よそ見をしながら運転するのは危険です。Vừa lái xe vừa nhìn chỗ khác rất nguy hiểm.
  • 音楽を聴きながら勉強するVừa nghe nhạc vừa học
  • ここでコーヒーでも飲みながら話しましょう。Chúng ta vừa cà phê vừa nói chuyện ở đây nào.

 

33. のに : Cho ..., để ... (mục đích) thì ...

Thường theo sau là các động từ つかう sử dụng、いい tốt、べんりだ tiện

やくにたつ có ích、「時間」がかかる mất thời gian

  • 暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông.
  • 彼を説得するのには時間が必要です。Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy.
  • 宿題するのに3 時間がかかります。Mất hơn 3 tiếng để làm xong bài tập.

 

34. はずです: Chắc chắn , nhất định (xác suất 100%)

  • 山田先生は来られるはずです。Thầy Yamda chắc chắn tới được.
  • 彼は学生のはずだ。Cậu ấy chắc chắn là học sinh.
  • カバンに入れたはずの財布はなくなった。Cái ví tiền chắc chắn đã nhét vào cặp biến mất rồi.

 

35. はずがない: Không thể nào mà

  • 彼は大学に合格するはずがない。Nó chắc chắn không thể nào đậu đại học được.

 

36. ずに: không (làm gì) mà ... / ... mà không

  • あきらめずに最後まで頑張ってHãy cố tới cùng mà không bỏ cuộc giữa chừng
  • 説明をよく読まずに薬を使っている人が多いようです。Có vẻ có nhiều người uống thuốc mà không xem kỹ hướng dẫn.

 

37. Vないで: Mà không

  • 朝ごはんを食べないで学校へ行くĐi học mà không ăn sáng
  • お金を持たないで出かけるRa ngoài không mang theo tiền
  • 彼女は一生結婚しないで独身をとおした。Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn.

 

38. かどうか: hay không

  • 来られるかどうかを教えてHãy cho tôi biết bạn có tới được không
  • 明日テストがあるかどうか知っていますか。Bạn có biết ngày mai có kiểm tra không?

 

39. Nという~: Được gọi là, Có tên là

  • 山田という人。Người có tên là Yamada.
  • 看護士という仕事。Công việc được gọi là y tá.
  • 国を国際化しようという主張。Chủ trương hãy quốc tế hóa đất nước.

 

40. V やすい: Dễ V (dễ làm gì, làm gì dễ dàng)

  • このペンはとても書きやすい。Cây bút này rất dễ viết.
  • かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。「シ」「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận.

 

41. V にくい:Khó (làm gì)

  • 漢字は書きにくいです。Chữ kanji rất khó viết.
  • 人前でちょっと話しにくい内容なのです。Đây là một nội dung hơi khó nói trước mặt người khác.

      にくい là tính từ đuôi

 

42. V てある: Có thứ gì đã được V

  • 机の上に本が置いてある。Trên bàn có cuốn sách
  • 冷蔵庫に果物が入れてある。Trong tủ lạnh có trái cây.

 

43. あいだに~(間に):Trong khi, trong lúc, trong khoảng

  • 9 時から10時までの間に一度電話を下さい。Xin hãy gọi điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 giờ đến 10 giờ.
  • 家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。Tôi quyết định ra khỏi nhà trong khi mọi người trong gia đình còn ngủ.

 

44. Aく/ にする~: Làm cho [đẹp, sạch, ...]

  • 部屋をきれいにするLàm cho phòng sạch đẹp.
  • 音を小さくするChỉnh âm thanh nhỏ lại.

 

45. V てほしい : Muốn (ai) làm gì đó

Muốn ai làm gì cho bản thân = V てもらいたい

  • 両親にいつまでも元気で長生きしてほしい。Tôi muốn cha mẹ lúc nào cũng khỏe mạnh và sống thọ.
  • この展覧会にたくさんの人に来て欲しい。Tôi muốn nhiều người tới triển lãm này.

 

46. Vたところ~: Vừa làm gì thì (có gì xảy ra)

  • 先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy chấp thuận ngay
  • 食事をしたところ、お腹が痛くなりました。Vừa ăn cơm thì bị đau bụng.

 

47. /V ない+ことにする:quyết định sẽ ...

  • これからあまい物を食べないことにする。Tôi quyết định từ giờ sẽ không ăn đồ ngọt.
  • 明日からジョギングすることにした。Tôi quyết định sẽ chạy bộ từ ngày mai.

 

48. ことになっている: Từ nay sẽ phải , luật mới là phải , quy định là

  • 休むとき学校に連絡しなければならないことになっています。Theo quy định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết.
  • 明日から制服を着ることとなっている。Từ ngày mai bắt buộc phải mặc đồng phục.

 

49. とおりに~(~通りに):Làm gì theo , làm gì đúng theo

  • 私の言う通りに書いてください。Hãy viết theo đúng như tôi sẽ nói.
  • 説明書のとおりに、組み立てた。Tôi đã lắp ráp đúng theo giấy hướng dẫn.

 

50. ところに/ところへ: Đúng lúc ... thì

  • 出かけたところに雨が降り出した。Đúng lúc vừa đi ra ngoài thì trời đổ mưa.
  • 寝ているところへ電話がかかったĐúng lúc đang ngủ thì điện thoại kêu.

 

51.ために V Để , cho , vì (vì lợi ích ai đó hay việc gì đó)

  • 家を買うために朝から晩まで働く。Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà
  • 健康のために野菜をたくさん食べます。Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe
  • 外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。Tôi tốn nhiều thời gian và tiền để học ngoại ngữ

 

52. ばあい[](場合に): Trường hợp , khi

  • 雨天の場合は遅延します。Trường hợp trời mưa thì sẽ hoãn.
  • 火事の場合は、114をかけます。Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 114.

 

53. Vたほうがいい(です):Nên làm gì

  • 風邪を引いたからゆっくり休んだほうがいいよ。Vì đã bị cảm nên bạn nên từ từ nghỉ ngơi đi.

 

54. V ないほうがいい。/いいです。 Không nên làm gì

  • 酒をあまり飲まないほうがいい。Không nên uống nhiều rượu.

 

55. んです:[Nhấn mạnh với んです hay のです

  • どうしたんですか?元気がありませんね。Bạn bị sao vậy? Nhìn không khỏe nhỉ.
  • ちょっとかぜなんです。Tôi hơi cảm.
  • 医者に行ったんですか。Bạn đi bác sĩ chưa?
  • 何を言ったのですか。Anh nói gì vậy?

 

56. すぎる: Quá

  • 太郎、遊びすぎですよ。Tarou, chơi nhiều quá đấy.
  • 夕べ刺身をたべすぎた。Tối qua tôi ăn quá nhiều sashimi.
  • 飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.

 

57[V 可能形]ようになる: Đã có thể [V dạng khả năng]

  • バイクに乗れるようになった。Tôi đã biết đi xe máy.
  • 日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。Vì học tiếng Nhật nên dần dần tôi đã có thể đọc báo rồi ạ.

 

58. Vdic ようになる: Bắt đầu (thói quen mới làm gì)

  • 非難されたから彼は黙るようになった。Do bị phê phán nên cậu ấy đã trở nên im lặng.
  • 彼はタバコを吸うようになった。Anh ấy đã bắt đầu hút thuốc.

 

59. [Vdic/V ない]ようにする:Làm sao cho V/ không V

Cố gắng để , cố gắng không để

  • 簡単な言葉を使って、子供も分かるようにした。Tôi dùng từ ngữ đơn giản để trẻ em cũng hiểu.
  • 油ものを控えて太らないようにしている。Tôi đang cố gắng kiềm chế đồ ăn dầu mỡ sao cho không mập lên.

 

Chinh phục N4 là bước đệm quan trọng để bạn tiếp tục chinh phục những cấp độ cao hơn trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Kiến Minh hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và bí quyết học tập ngữ pháp N4 hiệu quả. Hãy kiên trì luyện tập, bạn sẽ đạt được mục tiêu của mình.

Tin liên quan