TỔNG HỢP TẤT CẢ CÂU CHÀO HỎI TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG NHẤT HIỆN NAY
Trong tiếng Nhật có rất nhiều cách chào, tùy vào các buổi trong ngày hay hoàn cảnh mà cách chào sẽ khác nhau đó! Ở bài viết này, mình sẽ giúp các tổng hợp những lời chào thông dụng nhất hiện nay trong tiếng Nhật nhé!
I. TỔNG HỢP "TẤT TẦN TẬT" CÁC KIỂU NÓI XIN CHÀO TIẾNG NHẬT
Dưới đây Kiến Minh xin giới thiệu 8 cách nói xin chào tiếng Nhật phổ biến nhất thường gặp trong đời sống hàng ngày nhé:
- Để nói chào buổi sáng: Ohayo gozaimasu – おはようございます。
- Chào buổi trưa/chiều: Konnichiwa – こんにちは。
- Chào buổi tối: Konbanwa – こんばんは。
- Khi xin chào trên điện thoại: Moshi moshi – もし もし。
- Chào đón, chào mừng (chung chung): Yokoso – ようこそ。
- Chào một ai đó mà bạn đã lâu không gặp/ không liên lạc: Ohisashiburi desu – お久ひさしぶりです。
- Lời chào thường dùng mỗi khi về nhà: Tadaima – た だ い ま 。(Tôi đã về!).
- Cách nói lời chào của nhân viên trong các nhà hàng với khách: Irashaimase – いらしゃいませ。
II. MỘT SỐ DẠNG “BIẾN THỂ” THÚ VỊ CỦA CÂU XIN CHÀO TIẾNG NHẬT
Có một số biến thể riêng trong cách xin chào tiếng Nhật trong một số trường hợp đặc biệt, hoặc ở những địa phương riêng. Chúng ta cùng khám phá dưới đây nhé:
- Yoo! (よお ) : cách nói chào ngắn gọn, thường dùng giữa các bạn nam có vai vế ngang hàng.
- Ossu! (お っ す) : Này (lời chào). Cách chào của những người học võ hay dùng khi gặp nhau.
- Saikin dō ( 最近どう? ): Vừa là cách chào vừa mang ý hỏi thăm nhẹ nhàng với người đối diện. Cách chào này thường dùng giữa những người bạn bè hoặc anh chị em thân thiết.
- Yaho~ ( や っ ほ ): là một dạng biến thể xuất phát từ từ “Yahoo” trong tiếng Anh, thường dùng khi nói chào một cách thân thiện với bạn bè tại khu vực Osaka và nhiều tỉnh khác.
III. CÁCH NÓI XIN CHÀO BẰNG TIẾNG NHẬT TRONG NHIỀU TRƯỜNG HỢP
1. Chào thông thường trong giao tiếp hàng ngày
- Chào buổi sáng:
– Với người lớn tuổi & bề trên: おはようございます。 ( ohayou gozaimasu )
– Với người thân & bạn bè: おはよう。 ( ohayou )
- Chào buổi trưa: こんにちは。 ( konnichiwa )
- Chào buổi tối: こんばんわ。 ( kombanwa )
- Chào hỏi khi lần đầu gặp mặt
– はじめまして。 ( hajimemashite ): rất vui được gặp bạn
– こんにちは。 ( konnichiwa ): xin chào ** để tự nhiên trong giao tiếp hàng ngày người Nhật thường chỉ sử dụng はじめまして
- Chào tạm biệt
– じゃ、また 。( ja,mata ): Tạm biệt – また+ thời gian sẽ gặp lại (….gặp lại nhé)
– さようなら。 ( sayounara ): Tạm biệt – sẽ 1 thời gian dài không gặp lại
– また会いましょう。 ( mata aimashou ): Lúc khác lại gặp nhé. – おやすみなさい。 ( oyasuminasai ): Tạm biệt, chúc ngủ ngon
2. Chào hỏi trong công ty đối với đồng nghiệp, cấp trên
** khi tới công ty
– おはようございます – こんにちは – こんばんわ
( ohayougozaimasu ) – ( konichiwa ) – ( kombanwa )
** khi tan sở
– お先に失礼します。 ( oshakinishitsurei shimasu ) – Tôi xin phép về trước/Tôi xin thất lễ.
Câu này dùng khi đã hết giờ làm mà đồng nghiệp của bạn vẫn chưa đi về.
– お疲れ様でした - お先に失礼しま。 ( otsukaresamadeshita - oshakinishitsurei shimasu )
– Mọi người đều vất vả rồi, tôi xin thất lễ về trước. ( lịch sự hơn) – お疲れ様でした 。( otsukaresamadeshita )
– Anh/chị đã vất vả rồi – Đây là lời đáp cho câu xin phép về trước của người khác ở trên.
– ご苦労様でした。 ( gokurōsamadeshita ) tương đương nghĩa với câu お疲れ様でした。 ( otsukaresamadeshita )
– Cám ơn anh/chị. Anh/chị vất vả quá.
• Khi đi ra ngoài: 行ってまいります。( itte mairimasu ): Tôi xin phép đi ra ngoài
• Khi từ ngoài trở về: ただいま戻りました。 ( tadaimamodorimashita ): Tôi đã về đây
• Khi đi vào phòng khác: 失礼いたします。( shitsureiitashimasu ) : Xôi xin phép!
• Khi rời khỏi phòng: 失礼いたしました 。( shitsurei itashimashita ) : Xin lỗi vì đã làm phiền
• Khi người cùng công ty ra ngoài: いってらっしゃい。( itterasshai) : Bạn đi cẩn thận nhé
• Khi người cùng công ty trở về: おかえりなさい。 ( okaerinasai ) : Chào mừng bạn đã về
• Khi đi ngang qua nhân viên cùng công ty: お疲れ様です こんにちは 。( Otsukaresamadesu kon'nichiwa ) : Cám ơn sự làm việc chăm chỉ của bạn
3. Chào qua điện thoại
** Thông thường
– もしもし ( moshi moshi) : Alo – もしもし、私は…と申します。( moshi moshi watashiwa...tomoshimasu ) : Alo, tôi là…
– お電話、大丈夫 ですか。 ( odenwa, dạioubu desuka ) : Gọi bây giờ có tiện không?
**Nếu gọi cho đối tác thì luôn luôn có câu
– いつもお電話になります。( itsumo o denwa ni narimasu ) : Kính chào quý khách
– いつもおでんわになっております 。( Itsumo o denwa ni natte orimasu ) : Kính chào quý khách
4. Chào ai đó lâu không gặp
– 久しぶりせすね 。( hisashiburi se su ne ) : Lâu quá mới gặp anh< chị> đấy nhỉ!
– お久しぶりですね。 ( ohisashiburidesune ) : Lâu rồi mới được gặp ông
– ごぶさたしております。 ( gobusata shite orimasu ) : Đã lâu không sang thăm ông
– 久しぶり。( hisashiburi ) : Lâu ngày rồi nhỉ -ご無沙汰いたしまして、申し訳ありませんでしたでした ( gobusata itashimashite, mōshiwake arimasendeshitadeshita )
– ごぶさたいたしまして、もうしわけありません (gobusata itashimashite, mōshiwake arimasen ) : tôi thật có lỗi quá, đã lâu không sang thăm ông < bà>
5. Chào hỏi trong kinh doanh, khi gặp đối tác
**Khi gặp đối tác:
– お会いできて光栄です。( o ai dekite kōeidesu ) : Tôi rất vinh dự khi được gặp ngài
– このような機会をいただけて光栄です( kono yōna kikai o itadakete kōeidesu )。 : Tôi rất vinh dự khi có được cơ hội như thế này
** Nhà hàng
– いらっしゃいませ。( irasshaimase ) : Xin chào quý khách
** Bar
– 何にしましょう。 ( nani ni shimashou ) : Mời quý khách
- Đây là bảng tổng hợp những mẫu câu chào hỏi tiếng Nhật thông dụng mà hầu hết những người bắt đầu học tiếng Nhật cần ghi nhớ, mình cũng đã có phiên âm và nghĩa của từng câu. Hãy cùng luyện tập nhé!
STT |
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
おはようございます |
Ohayou gozaimasu |
Chào buổi sáng |
2 |
こんにちは |
Konnichiwa |
Lời chào dùng vào ban ngày, hoặc cũng có thể dùng vào lần đầu gặp nhau trong ngày, bất kể đó là ban ngày hay buổi tối |
3 |
こんばんは |
Konbanwa |
Chào buổi tối |
4 |
お会いできて、 嬉 しいです |
Oaidekite, ureshiiduse |
Hân hạnh được gặp bạn! |
5 |
またお目に掛かれて 嬉 しいです |
Mata omeni kakarete ureshiidesu |
Tôi rất vui được gặp lại bạn |
6 |
お久しぶりです |
Ohisashiburidesu |
Lâu quá không gặp |
7 |
お元 気ですか |
Ogenkidesuka |
Bạn khoẻ không? |
8 |
最近 どうですか |
Saikin doudesuka |
Dạo này bạn thế nào? |
9 |
調 子 はどうですか |
Choushi wa doudesuka |
Công việc đang tiến triển thế nào? |
10 |
さようなら |
Sayounara |
Tạm biệt! |
11 |
お休みなさい |
Oyasuminasai |
Chúc ngủ ngon! |
12 |
また 後で |
Mata atode |
Hẹn gặp bạn sau! |
13 |
気をつけて |
Ki wo tsukete |
Bảo trọng nhé! |
14 |
貴方のお父様によろしくお伝 え下さい |
Anata no otousama ni yoroshiku otsutae kudasai |
Cho tôi gửi lời hỏi thăm cha bạn nhé! |
15 |
またよろしくお願いします |
Mata yoroshiku onegaishimasu |
Lần tới cũng mong được giúp đỡ |
16 |
こちらは 私 の名刺です |
Kochira wa watashi no meishi desu |
Đây là danh thiếp của tôi |
17 |
では、また, |
Dewa mata |
Hẹn sớm gặp lại bạn! |
18 |
頑張って! |
Ganbatte |
Cố gắng lên, cố gắng nhé! |
Trên đây là các cách chào trong tiếng Nhật theo từng buổi trong ngày và từng hoàn cảnh. Có vẻ thật phiền phức và khó nhớ nhưng nếu các bạn quen rồi thì việc vận dụng trôi chảy các kiểu chào khác nhau sẽ rất thú vị đó! Hãy cùng cố gắng nhé