TỔNG HỢP TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT N5

Bạn đã bao giờ rơi vào tình huống bế tắc khi giao tiếp tiếng Nhật vì không biết nên sử dụng trợ từ nào cho phù hợp? Hay bạn cảm thấy hoang mang trước vô vàn các trợ từ trong tiếng Nhật, không biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo lắng, bạn không đơn độc!

Học tiếng Nhật, đặc biệt là ở giai đoạn đầu, việc sử dụng trợ từ chính xác luôn là một thử thách lớn. Giống như những mảnh ghép trong bức tranh, trợ từ đóng vai trò kết nối các từ ngữ, tạo nên ý nghĩa hoàn chỉnh cho câu. Tuy nhiên, việc lựa chọn trợ từ phù hợp lại không hề đơn giản, khiến nhiều người băn khoăn và lúng túng.

Hiểu được điều này, Kiến Minh sẽ là người bạn đồng hành, giúp bạn giải mã thế giới trợ từ tiếng Nhật một cách dễ dàng và thú vị. Chúng ta sẽ cùng khám phá vai trò, chức năng và cách sử dụng các trợ từ thông dụng trong N5, từ đó tự tin sử dụng tiếng Nhật một cách chính xác và hiệu quả.

        

1. Vai Trò Của Trợ Từ Trong Tiếng Nhật

Trợ từ là những từ không có nghĩa riêng, được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các từ khác trong câu, giúp các thành phần câu liên kết với nhau một cách logic và rõ ràng. Nắm vững các trợ từ sẽ giúp bạn:

  • Xác định chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ trong câu.
  • Thể hiện các mối quan hệ ngữ pháp như thời gian, nguyên nhân, kết quả, so sánh, điều kiện,...
  • Làm cho câu văn trở nên trôi chảy, mạch lạc và dễ hiểu hơn.

2. Danh Sách Các Trợ Từ Thường Gặp Trong N5

Trợ từ

Cách dùng Bài 

Ví dụ

nghi vấn 1 ワンさん ぎんこういんです
tiếp nhận 2

このかさ あなたのですか

いいえ、ちがいます。ミンさんのです。

そうです

xác nhận 6

わたし    きょうと    行きました

きょうとです。いいですね。

đối tượng của động từ chỉ năng lực, sở hữu,

tính từ chỉ sở thích, mong muốn

9

わたし えいご  わかります

わたし イタリアりょうり     すきです
chủ ngữ câu chỉ sự tồn tại 10 あそこ コンビニ  あります
chủ ngữ trong câu so sánh 12 サッカー  ほう おもしろいです
chủ ngữ của câu tả hiện tượng, sự vật 14 あめ っています
cấu trúc は~ 16 おおさか  たべもの おいしいです
chủ ngữ của mệnh đề phụ 16

えいが  おわってから、しょくじしました

muốn truyền đạt thông tin mới nằm trước 24 このワイン たなかさん くれました

から

nguồn gốc của đồ vật 7 からナさん ほん もらいました

から

giới hạn thời gian 4

大阪  しんかんせんで  2時間 かかります

まで

giới hạn không gian 11

だけ

giới hạn, chỉ N / lượng từ 11 えいご 3か月 べんきょうしました

 

 


 
phương tiện đi lại 5  タクシー うちへ かえります
nơi thực hiện thành động 6        えき    しんぶんを  かいます
phương tiện, công cụ 7        おはし       ご飯            食べます
phạm vi 12 日本りょうり てんぷらが いちばんすきです。
tình huống, bối cảnh 21 かいぎ いけん いいました

でも

đưa ra ví dụ, gợi ý 21 ちょっ  ビール のみませんか




 
liệt 4 休み  どようび にちようびです
cùng thực hiện hành động với ai 5        かぞく 日本 来ました
trích dẫn 21 私は あした あめ    ふる 思います
mốc thời gian 4        まいあさ    6じ おきます




 
đối tượng tiếp nhận hành động 7

 かれ チョコレートを あげます。

nguồn gốc 7  ホアさん  もらいました
địa điểm tồn tại 10 ロビー マイさん  います
tần suất làm việc gì đó trong khoảng thời gian 11 1じかん      いっかい    えいが 見ます



 
mục đích 13 日本  びじゅつ べんきょう 来ました
điểm đến của động từ 15 ここ すわっても いいですか
sự biến đổi liên kết với động từ なります 18 テレーザちゃんは 10さい        なりました

đồng cảm với người nói, mong muốn sự đồng cảm. 4

きのう 10じま  べんきょうしました

たいへんです
 

thuộc tổ chức (trường, công ty…) 1 わたし  IMC   しゃいんです

giải thích nội dung, thuộc

tính, chủng loại, bổ nghĩa cho danh từ đứng sau
2 これ コンピューター  本です
sở hữu 2 あれは  わたし 本です
biểu hiện sở hữu, thuộc tính, lược bỏ danh từ phía sau 2 あれ  サントスさん です
xuất xứ của sản phẩm 3 これ  日本  車です

nói về xuất xứ,

lược bỏ danh từ phía sau
3

これ    どこ   コーヒーですか

インドネシアです。
liên quan đến vị trí, địa điểm 10 スーパー  となり きっさてんが あります
thay thế cho danh từ もの 12 あつい おねがいします

đánh dấu chủ đề là chủ ngữ của câu 1 わたし       マイク・ミラーです
đánh dấu chủ đề là địa điểm 4 ニューヨーク  いま なんじですか。 
đánh dấu chủ đề là thời gian 13 しゅうまつ  なに    しますか
đánh dấu chủ đề là tân ngữ 17 レポート あし かきます

địa điểm mà động từ hướng đến 5 わたし とうきょう  行きます

までに

thực hiện xong hành động trước thời gian đã qui định 17 レポートは きんようびまでに だしてください。


 
cũng 1

ミラーさん  かいしゃいんです

サントスさん  かいしゃいんです
phủ định 5 どこ(へ)      いきません

liệt kê không đầy đủ 10 ふる    てがみ しゃしんなど    あります

thông báo thông tin tới người nghe 5

つぎの「ふつう」です

より

câu so sánh 12

ほっかいどう きゅうしゅう  大きいです

đối tượng của hành động 6

わたし  ほん よみます

rời khỏi địa điểm hẹp đến địa điểm rộng hơn 16

だいがく  ます

diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động 23

みち わたるとき、 くるま きをつけます

Hành trình chinh phục tiếng Nhật sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bạn nắm vững bí quyết sử dụng trợ từ. Hãy biến những trợ từ thành những người bạn đồng hành, giúp bạn kết nối ý tưởng, truyền tải thông điệp một cách trôi chảy và tự tin. Nhớ rằng, học tiếng Nhật là một quá trình cần sự kiên trì và nỗ lực. Đừng ngại mắc sai lầm, hãy biến những sai lầm thành cơ hội để học hỏi và tiến bộ. Kiến Minh chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Nhật và luôn tự tin sử dụng tiếng Nhật một cách chính xác, hiệu quả!

Tin liên quan