TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP BÀI 15 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT
I. TỪ VỰNG
Chúng ta cùng học từ vựng của bài 15 trong giáo trình Minna no Nihongo nhé!
Stt |
Từ Vựng |
Hán Tự |
Âm Hán |
Nghĩa |
|
おきます 1 |
置きます |
trí |
đặt, để |
|
つくります 1 |
作ります |
tác |
làm, tạo, chế biến |
|
つくります 1 |
造ります |
tạo |
chế tạo, xây dựng |
|
うります 1 |
売ります |
mại |
bán |
|
しります 1 |
知ります |
tri |
biết |
|
じゅ˥うしょを しって います |
住所を |
tri |
biết địa chỉ |
|
じゅ˥うしょを しりません |
住所を 知りません |
tri |
không biết địa chỉ |
|
すみます 1 |
住みます |
trú |
sống, ở |
|
ホーチミンしに す˥んで います |
ホーチミン市に 住んで います |
trú |
sống ở thành phố Hồ Chí Minh |
|
ホーチミンしに す˥んでいません |
ホーチミン市に 住んでいません |
trú |
không sống ở thành phố Hồ Chí Minh |
|
けんきゅうします |
研究します |
nghiên cứu |
nghiên cứu |
|
し˥りょう |
資料 |
tư liệu |
tài liệu, tư liệu |
|
カタログ |
|
|
ca-ta-lô |
|
じこくひょう |
時刻表 |
thời khắc biểu |
bảng giờ tàu điện chạy |
|
ふく |
服 |
phục |
quần áo |
|
せいひん |
製品 |
chế phẩm |
sản phẩm |
|
ソ˥フト |
|
|
phần mềm |
|
でんしじ˥しょ |
電子辞書 |
điện tử từ thư |
kim từ điển |
|
け˥いざい |
経済 |
kinh tế |
kinh tế |
|
しや˥くしょ |
市役所 |
thị dịch sở |
tòa thị chính, cơ quan hành chính thành phố |
|
こうこう |
高校 |
cao hiệu |
trường cấp 3 |
|
は˥いしゃ |
歯医者 |
xỉ y giả |
nha sĩ |
|
どくしん |
独身 |
độc thân |
độc thân |
|
すみません |
|
|
Xin lỗi. |
|
<練習C> |
|||
|
みな˥さん |
皆さん |
giai |
các anh chị, các ông bà, các bạn, quý vị |
|
<会話> |
|||
|
おもいだしま˥す 1 思い出します |
tư xuất |
nhớ về, nhớ ra |
|
|
いらっしゃいます 1 |
|
ở (kính ngữ) |
|
|
-------------------------------------------------------------- |
|||
|
にっぽんばし |
日本橋 |
nhật bản kiều |
tên một khu phố mua sắm ở Osaka |
|
みんなのインタビュー |
|
tên chương trình truyền hình giả tưởng |
II. NGỮ PHÁP
Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 15 nhé! Trong bài 15, chúng ta sẽ tiếp tục học về thể て của động từ. Nào! Chúng ta cùng học nhé!
CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ DẠNG て(tiếp)
1. Vてもいいです: Cách nói ý cho phép làm gì, làm gì thì được
Ý nghĩa: Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được
Cấu tạo: Động từ thể て thêm もいいです
Cách dùng: Mẫu câu này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó
Ví dụ:
その部屋でタバコを吸ってもいいです。 Được phép hút thuốc ở phòng đó.
Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó
Ví dụ:
1) ここで 写真を撮ってもいいですか。 Tôi chụp ảnh ở đây có được không?
...ええ、いいです。 ...Vâng, được.
2) タバコを 吸ってもいいですか。Tôi hút thuốc có được không?
...すみません。いけません。...Xin lỗi. Không được.
2. V てはいけません : Cách nói ý cấm đoán, không được làm gì
Ý nghĩa: Không được làm ~
Cấu tạo: Động từ thể て thêm はいけません
Cách dùng: Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì.
Ví dụ:
1)ここでタバコを吸ってはいけません。Không được hút thuốc ở đây.
2)ここで 写真を撮ってもいいですか。Tôi chụp ảnh ở đây được không?
...いいえ、いけません。...Không, không được.
3. V ています : Cách nói và ý nghĩa khác của động từ dạng tiếp diễn
Cách dùng (1): - Ngoài cách dùng đã được nói đến trong bài 14 thì mẫu câu này còn thể hiện ý một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương lai.
Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực hiện trong quá khứ: 知っています、住んでいます、結婚しています、持っています
Ví dụ:
- 私は 結婚しています。 Tôi đã kết hôn (đã, và đang có gia đình).
- 私は 鈴木さんを 知っています。 Tôi biết cô Suzuki (đã và đang biết).
- 私は カメラを 持っています。 Tôi có máy ảnh (đã và đang có).
- 私は ハノイに 住んでいます。 Tôi sống ở Hà Nội (đã, đang và sẽ)
Chú ý: 持っています ở đây mang nghĩa sở hữu.
Cách dùng (2): - Thể tiếp diễn còn được sử dụng để biểu thị những tập quán, thói quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
Ví dụ:
- 私は CMC で 働いています。 Tôi làm việc ở CMC.
- 私は FPT 大学で 勉強しています。 Tôi học ở trường đại học FPT.
Trên đây là tổng hợp về từ vựng bài 15 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!
----------------------------------------------------------------