TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP BÀI 24 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

I. TỪ VỰNG

Chúng ta cùng học từ vựng của bài 24 trong giáo trình Minna no Nihongo nhé!

Stt

Từ Vựng

Hán Tự

Âm Hán

Nghĩa

  1.  

くれます        2        

   

cho, tặng (tôi)

  1.  

なおします       1

直します

trực

sửa (máy móc, lỗi sai…)

  1.  

つれて いきます          

連れて行きます

liên hành

dẫn đi

こどもを

つれていきます

子供を

連れていく

liên hành

dẫn con đi

こうえんへ

こどもを 

つれて いく

公園へ

子供を

連れて 行きます

công viên

tử cung

liên hành

dẫn con đi công viên

  1.  

つれてきます

連れて来ます

liên lai

dẫn đến

  1.  

おくります      1

送ります

tống

đưa đi

ともだちを

おくります

友達を

送ります

hữu đạt tống

đưa bạn đi

˥きまで

ともだちを

おくります

駅まで

友達を

送ります

dịch    hữu đạt

tống

đưa bạn đi đến nhà ga

  1.  

しょ˥うかいします    3

紹介します

thiệu giới

giới thiệu

Aさんに  Bさんを

しょうかいします

Aさんに  Bさんを

紹介します

thiệu giới

giới thiệu B với A

  1.  

あんな˥いします   3

案内します

án nội

hướng dẫn, giới thiệu, dẫn đường

おきゃくさんに

がっこうを

あんな˥いします

お客さんに

学校を

案内します

khách

học hiệu

án nội

giới thiệu trường học

cho vị khách

おきゃくさんを

かいぎ˥しつに

あんな˥いします

お客さんを

会議室に

案内します

khách

hội nghị thất

án nội

dẫn khách đến phòng họp

  1.  

せつめいします    3

説明します

thuyết minh

giải thích, trình bày

  1.  

おじ˥いさん

おじ˥いちゃん

 

 

ông nội, ông ngoại,

ông cụ, ông lão

  1.  

おば˥あさん

おば˥あちゃん

 

 

bà nội, bà ngoại,

bà cụ, bà lão

  1.  

じゅ˥んび

準備

chuẩn bị

chuẩn bị

([]~します: chuẩn bị)

  1.  

ひっこし

引っ越し

dẫn việt

việc chuyển nhà

([]~します: chuyển nhà)

  1.  

[]˥

[]菓子

quả tử

bánh kẹo

  1.  

ホームステ˥

 

 

homestay

  1.  

˥んぶ

 

toàn bộ

toàn bộ, tất cả

  1.  

じぶんで

自分で

tự phân

tự, tự mình

 

<会話>

  1.  

ほかに

他に

tha

ngoài ra, bên cạnh đó

  1.  

˥はのひ

母の日

mẫu nhật

ngày của Mẹ

 

II. NGỮ PHÁP

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 24 nhé! Trong bài 24, chúng ta sẽ học về biểu hiện của hành động cho và nhận. Nào! Chúng ta cùng học nhé!

1. N をくれます    (cách thể hiện hành động ai đó cho, tặng mình hoặc người thân trong gia đình mình cái gì)

Ý nghĩa: Cho (người nói).

Cách dùng: Về ý nghĩa, くれます giống với あげます học trong bài 7 nhưng điểm khác biệt là ở chỗ あげます chỉ dùng khi thể hiện việc người nói tặng cho ai, người nào đó tặng cho người khác chứ không dùng để thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói.

Ví dụ: 

わたしは 佐藤さんに 花を あげました。

    Tôi đã tặng hoa cho chị Sato.

佐藤さんは キムさんに プレゼントを あげました。

    Chị Sato đã tặng quà cho bạn Kim

佐藤さんは わたしに クリスマスカードを あげました。×

    Chị Sato đã tặng thiệp giáng sinh cho tôi

    Trong trường hợp này, chúng ta dùng động từ くれます thay thế.

  a.佐藤さんは 私に クリスマスカードを くれました。

    Sato đã tặng tôi một tấm thiếp Giáng Sinh.

  b.佐藤さんは お菓子を くれました。

    Sato đã tặng kẹo cho em gái tôi.

BIỂU HIỆN CỦA HÀNH ĐỘNG CHO VÀ NHẬN

 

V て [あげます/もらいます/くれます] 

Cả あげますもらいますくれます đều dùng để thể hiện hành động cho, tặng, biếu, nhận 1 vật nào đó. Chúng cũng được sử dụng để thể hiện sự cho và nhận các hành động: ai làm gì đó cho ai đồng thời bao hàm trong đó tình cảm, thái độ của người thực hiện hành động. Trong trường hợp này, hành động được thể hiện bởi động từ dạng -te.

1. V てあげます             Cách nói làm gì đó cho ai

Ý nghĩa: (Làm cái gì) cho ai.

Cách dùng: Ai đó làm cho người khác một việc với ý nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện.

Ví dụ:

  • 私は 木村さんに 本を 貸して あげました。Tôi đã cho chị Kimura mượn sách.
  •  私は ラオさんに ひらがなを 教えて あげました。Tôi đã dạy cho anh Rao chữ Hiragana.

Chú ý:

- Khi người nói là người thực hiện hành động và người nghe là người nhận hành động, thì cách thể hiện này có thể gây cảm giác người nói đang ra vẻ bề trên. Vì vậy, cần chú ý tránh sử dụng cách nói này đối người lớn hay cấp trên, người không mấy thân thiết, chỉ nên sử dụng với người thân thiết.

- Khi muốn nói ý tương từ đối với người không thân thiết thì sử dụng mẫu câu V ましょうか.

Ví dụ:

タクシーを 呼びましょうか。 Để tôi gọi taxi cho nhé.

手伝いましょうか。 Để tôi giúp một tay nhé.

2. Vてもらいます           Cách nói nhận được việc gì đó do ai làm cho

Ý nghĩa: Nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho.

Cách dùng: - Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ, chủ ngữ là người nhận.

Ví dụ:

私は 鈴木さんに 日本語を 教えて もらいました。Tôi được cô Suzuki dạy cho tiếng Nhật.

私は 田中さんに 病院へ 連れて 行って もらいましたTôi được anh Tanaka dẫn đến bệnh viện.

3. V てくれます              Cách nói ai đó làm gì cho mình

Ý nghĩa: Ai làm cho cái gì

Cách dùng:

- Giống với ~てもらいます~てくれます cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ.

- Khác với ~てもらいます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくれます chủ ngữ là người thực hiện hành động.

- Người nhận thường là người nói nên 私に (chỉ người nhận) thường được lược bỏ.

Ví dụ:

  •    家内は(私に)子供の写真を 送ってくれました。

           Vợ tôi gửi ảnh mấy đứa con (cho tôi).

Trên đây là tổng hợp về từ vựng, ngữ pháp bài 24 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan