TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP BÀI 7 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TRONG TIẾNG NHẬT

I. TỪ VỰNG

Stt

Từ Vựng

Hán Tự

Âm Hán

Nghĩa

  1.  

きります     1

切ります

thiết

cắt

  1.  

おくります      1

送ります

tống

gửi

  1.  

あげます          2

   

tặng

  1.  

もらいます       1

                  

 

nhận

  1.  

かします          

貸します      

thải

cho mượn, cho vay

  1.  

かります           2

借ります 

mượn, vay

  1.  

おしえます       2

教えます  

giáo

dạy

  1.  

ならいます       1

習います   

tập

học

  1.  

かけます           2

かけます     

 

gọi

でんわをかけます

電話をかけます

điện thoại

gọi điện thoại

  1.  

˥

thủ

tay

  1.  

[お]は˥

trứ

đũa

  1.  

スプ˥ーン

   

thìa, muỗng

  1.  

˥イフ

   

dao (kiểu tây, từ chữ knife)

ほうちょう

包丁

bao đinh

dao (nói chung, dao chế biến thức ăn)

  1.  

フォ˥ーク

   

nĩa

コップ

 

 

cái ly

カップ

 

 

cái tách/cốc có quai cầm

  1.  

はさみ˥

   

kéo

ファ˥クス

   

fax

  1.  

パソコン

   

máy vi tính cá nhân

  1.  

ケータイ

携帯

huề đới

điện thoại di động

けいたいで˥んわ

携帯電話

huề đới

điện thoại

điện thoại di động

スマホ ・ スマートフォン

 

điện thoại thông minh

  1.  

メール

 

 

thư điện tử, email

イーメール

Eメール

 

thư điện tử, email

  1.  

ねんがじょう

年賀状

niên hạ trạng

thiệp mừng năm mới

  1.  

˥ンチ

 

 

cái đục lỗ

  1.  

˥ッチキス

   

cái dập ghim

  1.  

セロテ˥ープ

   

băng dính

  1.  

けしゴム

   

cục tẩy, cục gôm

  1.  

かみ˥

chỉ

giấy

  1.  

はな˥

hoa

hoa

  1.  

シャ˥

   

áo sơ mi

ティシャツ

Tシャツ

 

áo thun

  1.  

プレ˥ゼント

   

quà tặng

  1.  

˥もつ

荷物

hà vật

đồ đạc, hành lý

˥ッセージ

 

 

tin nhắn

  1.  

おかね

お金

kim

tiền

  1.  

きっぷ

切符

thiết phù

vé (tàu điện, xe bus…)

  1.  

クリス˥マス

   

Giáng sinh

  1.  

ちち, ち˥

phụ

bố (nói về bố mình)

  1.  

˥

mẫu

mẹ (nói về mẹ mình)

  1.  

おと˥うさん

お父さん

phụ

bố (nói về bố người khác và dùng khi xưng hô với bố mình)

  1.  

おか˥あさん

お母さん

mẫu

mẹ (nói về mẹ người khác và dùng khi xưng hô với mẹ mình)

  1.  

˥

   

đã, rồi

  1.  

˥

   

chưa

  1.  

これから

   

từ bây giờ, sau đây

 

<練習C>

  1.  

[~、] てきで˥ね。

[~、]    素敵ですね。

tố địch

[~] hay nhỉ./ đẹp nhỉ.

 

<会話>

 

ごめんくださ˥い。

御免ください。

ngự miễn

Xin lỗi, có ai ở nhà không?/ Tôi có thể vào được chứ?

  1.  

いらっしゃ˥い。

 

Chào mừng anh/chị đã đến chơi.

  1.  

˥うぞ  おあがりください。

˥うぞ  お上がりくださ˥い。

thượng

Mời anh/chị vào.

  1.  

しつ˥れいします。

      失礼します。

thất lễ

Xin thất lễ. (nói lúc vào)

おじゃまします。

お邪魔します。

tà ma

Tôi xin phép làm phiền.

  1.  

[~は] いかがですか。

 

Anh/chị dùng [~] không ạ?

  1.  

いただきま˥す。

 

Xin nhận ~. (cách nói dùng trước khi ăn hoặc uống)

  1.  

ごちそうさまでした。

ご馳走様でした。

trì tẩu dạng

Xin cám ơn anh/chị đã đãi tôi bữa ăn ngon. (cách nói dùng sau khi ăn xong)

 

--------------------------------------------------------------

  1.  

スペ˥イン

 

Tây Ban Nha

 

II. NGỮ PHÁP

1. Danh từ(công cụ/phương tiện) + + Động t

  • Ý nghĩa : Làm việc gì bằng cái gì
  • Cách sử dụng : trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó
  • Ví dụ :
    はしでたべます。
    Tôi ăn cơm bằng đũa
    にほんごでレポートをかきます。
    Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

2. “Từ/câu” ~ごでなんですか

  • Ý nghĩa : “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì
  • Cách sử dụng : dùng để hỏi một từ, một ngữ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác
  • Ví dụ:
    [ありがとう」
    はえいごでなんですか。
    [ありがとう」 trong tiếng Anh là gì ?
    [Thank You」
    です。
     ”Thank You”

3. Danh từ (người) あげます

  • Ý nghĩa : Cho/tặng ai
    *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]
  • Cách sử dụng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động
  • Ví dụ:
    やまださんはきむらさんにはなをあげました。
    Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura
    イーさんにほんをかしました。
    Tôi cho chị Lee mượn sách

Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」
Ví dụ :
かいしゃへでんわをかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty

4. Danh từ (người) もらいます

  • Ý nghĩa : Nhận từ ai
    *ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]
  • Cách sử dụng : Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận
  • Ví dụ :
    きむらさんはやまださんにはなをもらいます。
    Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada
    カリナさんにCDをかりました。
    Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

Chúng ta co thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に」, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」
Ví dụ :
きむらさんはやまださんからはなをもらいます。
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada
ぎんこうからおかねをかりました。
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

5. もう Động t ました

  • Nghĩa : Đã/ rồi”
  • Cách sử dụng: Được dùng với động từ ở thì quá khứ “ Động từ ました”
    *Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã làm gì chưa
  • Cách trả lời câu hỏi :
    はい、もう + Động từ ました
    Vâng, đã làm … rồi
    いいえ、まだです
    Vẫn chưa
  • Ví dụ :
    もうにもつをおくりましたか。
    Anh/chị đã gửi đồ chưa?
    はい、 「もう」 おくりました
    Rồi, tôi đã gửi rồi
    いいえ、まだです。
    Chưa, tôi chưa gửi

 Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした). Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.

Trên đây là tổng hợp về từ vựng, ngữ pháp bài 7 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

 

Tin liên quan