TỔNG HỢP CÁC NGỮ PHÁP N4 TRONG TIẾNG NHẬT CHI TIẾT

Tổng hợp ngữ pháp N4 được tổng hợp và biên soạn từ giáo trình Minnano Nihongo.

                                    

1. ように     :  để làm gì đó

  • Cách dùng:    V1る          ように、V2

                                V1ない      ように、V2

速く泳げるように、毎日練習しています。Hằng ngày tôi luyện tập để có thể bơi được xa hơn.

忘れないように、メモしてください。Hãy ghi chú lại để không bị quên.

 

2. によって:Do/bởi...

  • Cách dùng:    N によって        Vbị động

カラオケは日本人によって発明されました。Karaoke được phát mình bởi người Nhật.

これは有名な作家によって書かれた小説です。Đây là cuốn tiểu thuyết được viết bởi một nhà văn nổi tiếng.

 

3. ほうがいい: Nên/ không nên

  • Cách dùng:   Vた      ほうがいい

                                Vない        ほうがいい

もう時間がないんです。タクシーで行ったほうがいいです。Không còn thời gian nữa. Nên đi taxi thôi.

外は寒いですから、窓を開けないほうがいいです。Vì bên ngoài lạnh, không nên mở cửa sổ.

 

4. 場合は:trong trường hợp/ khi

  • Cách dùng:     V()     ✙   場合 

                                 N   場合

                                  A   場合 

                                  na Adj  場合は 

地震など、非常の場合()は、エレベーターを使わないでください。Trong những trường hợp khẩn cấp, như là có động đất thì đừng sử dụng thang máy.

火事の場合は、119をかけます。Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn thì gọi 119.

 

5. かもしれません:không chừng/ có thể

  • Cách dùng:   A/V()     かもしれません

                                na/N     かもしれません

山田さんは図書館 にいるかもしれない。Có lẽ Yamada đang ở thư viên.

予約の時間に間に合わないかもしれません。Có thể tôi sẽ không kịp giờ hẹn.

 

6. ながら:vừa

  • Cách dùng:   Vます ながら V2

音楽を聴きながら食事します。Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc.

母は鼻歌を歌いながら夕飯の用意をしている。Mẹ tôi vừa hát ngân nga vừa chuẩn bị bữa ăn chiều.

 

7. てみます:thử làm…

  • Cách dùng:   Vて ✙    みます

日本の着物を着てみたいです。Tôi muốn mặc thử kimono của Nhật.

もう一度やってみます。Tôi sẽ thử làm một lần nữa

 

8. かどうか:hay không

  • Cách dùng:   A/V()   かどうか

                               na Adj    かどうか

                               N      かどうか

 おいしいかどうかわかりませんがどうぞ。Dù không biết nó ngon hay không nhưng mà…xin mời!

彼が三日間会社に来なくて、彼が元気かどうか気になった。3 ngày rồi anh ấy không đến công ty, tôi băn khoăn liệu anh ấy có khỏe hay không.

 

9. ところです:vừa mới/ vừa xong

  • Cách dùng:   Vる ✙   ところです

                               Vている      ところです

                               Vた       ところです

昼(ひる)ごはんもう食べましたか。ー いいえ、これから食べるところです Cậu đã ăn trưa chưa? ー Chưa, bây giờ tớ chuẩn bị ăn đây.

故障の原因 がわかりましたか。- → いいえ、今 調べているところです→  Anh đã tìm ra nguyên nhân hỏng chưa? ー Chưa, bây giờ tôi đang xem/kiểm tra đây.

たった今昼ごはんを食べたところですTôi vừa mới ăn trưa xong. (Thời điểm ăn xong thực sự chỉ là cách đây vài phút)

 

10. 途中で:trên đường, giữa chừng

  • Cách dùng:   Vる       途中で

                                Nの        途中で

学校に来る途中で、財布を忘れたのは気づいた。Trên đường đến trường, tôi nhận ra rằng mình để quên ví

来る途中で事故があって、バスが遅れてしまったんです。Có một tai nạn trên đường đi, nên xe buýt bị trễ

 

11. いただけませんか:cho tôi… có được không?

  • Cách dùng:   Vて    いただけませんか

すみません。写真を撮っていただけませんかXin lỗi. Bạn có thể chụp cho tôi một bức ảnh có được không?

この漢字の読み方を教えていただけませんかTôi muốn đến ngân hàng, bạn có thể chỉ đường cho tôi có được không?

 

12. まだ~いません:vẫn chưa...

  • Cách dùng: まだ  Vていません

荷物がまだ届いていません。Hành lý vẫn chưa đến

まだ仕事を終わっていませ。Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc

 

13. いただけませんか:cho phép… có được không?

  • Cách dùng:  V(thể sai khiến)て     いただけませんか

 すみませんが、早(はや)く帰(かえ)らせていただけませんか?Xin lỗi cho phép tôi về sớm được không ạ?

明日(あした)用事(ようじ)があるので、仕事(しごと)を休(やす)ませていただけませんか? Vì ngày mai có việc bận, nên làm ơn cho phép tôi nghỉ làm có được không?

 

14. きっと:chắc chắn

  • Cách dùng:  Nは ✙   きっと

雨曇が出てきた。今夜はきっと雨だろう。Mây giăng u ám rồi kìa. Chắc chắn đêm nay trời sẽ mưa.

来年きっと国へ帰ります。Năm sau chắc chắn tôi sẽ về nước.

 

15. てしまいます:xong/lỡ làm

  • Cách dùng: Vて     しまいます

漢字の 宿題は もう やって しまいました。Bài tập chữ Hán về nhà tôi đã làm xong

電車に忘れ物をしてしまいました。Tôi đã lỡ bỏ quên đồ trên tàu điện.

 

16. いいですか:phải làm thế nào

  • Cách dùng: V (Thể điều kiện) ✙    いいですか

ほんをかりたいんですが、どうすればいいですか。Tôi muốn mượn sách. Tôi phải làm thế nào?

この漫画はいつもで返せばいいですか。Quyển truyện tranh này đến bao giờ phải trả lại.

 

17. そうです:nghe nói

  • Cách dùng:    A/V()  ✙     そうです 

                                 na/N だ       そうです 

リンゴは体にいいそうです。Nghe nói ăn táo tốt cho cơ thể.

天気予報によると、土曜日は雨が降るそうだTheo dự báo thời tiết thì thứ 7 trời sẽ mưa.

 

18. ないで:mà không…

  • Cách dùng:    V1 ( thể ない )  ないで V2

お金を持たないのででかけます。Tôi đi ra ngoài mà không mang theo tiền.

日曜日はどこも行かないで、うちでゆっくり休みます。Ngày chủ nhật tôi không đi đâu cả mà ở nhà nghỉ ngơi.

 

19. でしょう:có lẽ/ chắc chắn

  • Cách dùng:    A/V()  でしょう

                                na/N  でしょう

たんじょうびは たのしいでしょうBữa tiệc sinh nhật chắc là vui lắm.

北海道の冬は寒いでしょう。Chắc hẳn mùa đông Hokkaido rất lạnh

 

20. そうです;có vẻ/ hình như

  • Cách dùng:   Vます     そうです

                                A     そうです

                                na Adj     そうです

雨が降りそうです。Có vẻ trời sắp mưa.

これはやさしそうだから、私にもできそうですね。Cái này trong có vẻ dễ nên có vẻ là tôi cũng làm được nhỉ.

 

21. ば~ほど:càng ... càng

  • Cách dùng:   Vすれば Vるほど

                                Aければ Aいほど

                               na なら naなほど

山は登れば登るほど、気温が低くなる。Núi leo lên càng cao thì nhiệt độ càng thấp.

このほんは読めば読むほど面白くなる。Quyển sách này càng đọc càng thấy hay.

 

22. ようにする: cố gắng làm gì đó

  • Cách dùng:     V / Vない  ようにする

                                V / Vない  ようにしています

                                V / Vない  ようにしてください 

野菜を毎日たくさん食べるようにしています。Tôi cố gắng ăn thật nhiều rau mỗi ngày.

体に悪いですから、徹夜しないようにします。Vì không tốt cho cơ thể nên tôi sẽ cố gắng không thức khuya.

 

23. なら:nếu mà/ nếu là

  • Cách dùng:   N     なら、~

寿司なら、くら寿司が一番美味しいですよ。 Nếu là sushi thì ở Karazushi là ngon nhất đấy.

日本人なら誰でもこのことをしっていますよ。 Nếu là người Nhật thì việc này ai cũng biết làm

 

24. と思っています:định làm

  • Cách dùng:    V ( thể ý chí )  と思っています

夏休みに旅行しようと思っています。Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch

きょうは食堂でひるご飯を食べようと思っています。Hôm nay tôi sẽ ăn trưa ở nhà ăn.

 

25. くださいませんか:có được không…

  • Cách dùng:    Vて     くださいませんか

もう一度説明してくださいませんか。Anh chị có thể giải thích cho tôi thêm một lần nữa được không ạ?

すみません、窓を開けてくださいませんか。Xin lỗi, anh/chị có thể mở cửa sổ giúp tôi được không ạ?

 

26. し~し:vừa…vừa

  • Cách dùng:     A/V() ✙     し、~ 

                              na/N だ       し、~

この部屋 広いし、家賃が安いし、それに駅からも近いです。 Căn phòng này vừa rộng, giá thuê lại rẻ, mà lại còn gần ga nữa.

日本語がわからないし、日本に友達 もいないし、生活はとても大変です。Tiếng Nhật cũng không biết, bạn bè ở Nhật cũng không có, nên cuộc sống rất là vất vả.

 

27. はずです:chắc chắn

  • Cách dùng:     V/Vない  はずです

                              Aい   はずです

                              na Adj な  はずです 

                               N の  ✙    はずです 

10時ですから、郵便局は開いているはずです。Bây giờ là 10 giờ nên chắc chắn là bưu điện đang mở cửa.

今日の気温は1。寒いはずですね。Nhiệt độ hôm nay là 1 độ. Chắc chắn là lạnh rồi.

 

 

28. それで:vì thế, do đó

  • ​​​​Cách dùng: [文]、それで~

宿題が多い。それでいつも忙しい. Bài tập nhiều vì thế lúc nào tối cũng bận

が好きだ。それで、その日は図書館にいたのだろう。Do anh ấy thích sách nên có lẽ ngày đó anh ấy ở thư viện 

 29. のに:thế mà, vậy mà  

  • ​​​​Cách dùng:     A/ V()      のに

                             na Adjな          のに

                             N          のに 

春なのに、まだ寒い です。Mặc dù đã là mùa xuân rồi nhưng vẫn lạnh.

を飲んだのに、まだ ねつが 下 がりません。Mặc dù đã uống thuốc rồi nhưng vẫn không hạ sốt

 

 30.  たぶん: Có lẽ

  • ​​​​Cách dùng: 文]、たぶん~

たぶん明日もバンをたべます。Có lẽ ngày mai tôi ăn bánh mì

彼女は多分疲れているのだろう。Có lẽ cô ấy đang mệt

 

31.もしかしたら:có thể là, hoặc là…

  • Cách dùng:  もしかしたら  [文]~ 

もしかしたら、明日行けないかもしれません Cõ lẽ ngày mai tôi không thể đi được.

もしかしたら彼女は会社をやめたかもしれない Có lẽ là cô ấy đã nghỉ việc ở công ty.

 

32.やすいです: Dễ

  • ​​​​Cách dùng:    Vます   やすいです

彼の説明 はわかりやすいです。Phần giải thích của anh ấy dễ hiểu.

このコピー機は つかいやすいです。Cái náy photocopy này dễ sử dụng.

 

33. にくいです:K

  • Cách dùng:   Vます   にくいです

さしみは 食べにくいです。    Sashimi (gỏi cá sống) rất là khó ăn.

このコップは われにくいです。  Cái cốc này khó vỡ.

 

34. 予定です: Dự định, kế hoạch

  • Cách dùng:     V          予定です 

                                N          予定です

来年日本に留学する予定です。Theo kế hoạch thì năm sau tôi sẽ sang Nhật du học

7月の終わりにドイツへ出張する予定です。

35. てある:có làm gì đó

  • Cách dùng:     N1 N2 が ✙     Vてある

                                N2 N1 に ✙      Vてある 

黒板にわたしのなまえが書いてある。Trên bảng có viết tên tôi

机の上に辞書が置いてあります。Từ điển đã được đặt ở trên bàn.

 

36. それは:cái đó/chuyện đó/thế thì

  • Cách dùng: [文]、それは~

「時々頭や胃が痛くなるんです。」 ... それはいけませんね。」

  [Thỉnh thoảng tôi đau đầu hoặc đau dạ dày.] [...Thể thì thật không tốt. J

「来週から東京の本社に転勤なんです。」 ...それはおめでと うございます。」 [Từ tuần sau tôi chuyển đến làm việc ở trụ sở chính ở Tokyo.J [...Thế thì xin chúc mừng anh. J

 

37. ばかりです: vừa mới

  • Cách dùng:    Vた      ばかりです  

あの二人は結婚したばかりです。Hai người đó vừa mới kết hôn.

日本に来たばかりです。Tôi vừa mới đến Nhật.

 

38. に:trong khi, trong lúc

  • Cách dùng:    Vる  間に

                N の   間に 

日本にいる間に一度富士山にのぼりたいです。Trong lúc còn ở Nhật, tôi muốn leo núi Phú Sĩ

彼が出かけている間に、私は服を乾かしました。Tôi đã phơi đồ trong lúc anh ấy ra ngoài

 

39. とおりに:làm theo như, đúng như

  • Cách dùng:      Vる   とおりに

                                 Vた    とおりに

                                 N の   とおりに  

説明書 のとおりに、組み立てました。Tôi đã lắp ráp theo sách hướng dẫn.

私が書いたとおりに、書いてください。Hãy viết theo đúng như tôi đã viết.

 

40. まだ: vẫn, vẫn còn

  • Cách dùng:  まだ + V khẳng định

雪はまだ降っているか。Tuyết vẫn đang rơi sao?

母は自分のことをまだまだ若いと思っている。Mẹ tôi nghĩ rằng mình vẫn còn trẻ. 

 

 41. という意味ですnghĩa là 

  • ​​​​Cách dùng:   X Y         という意味です 

 あの標識は、「止まる! という意味です。Biển hiệu đó có nghĩa là “Dừng lại!”.

「禁煙」はタバコを吸うのを禁止するこという意味です。「禁煙」nghĩa là cấm hút thuốc.

 

42. と言っていました: đã nói là

  • Cách dùng:   Vる /[文]      と言っていました

上司は今週末外国へ行くと言っていました。Sếp đã nói là cuối tuần này anh ấy sẽ đi nước ngoài.

鈴木さんは「明日会社が休みます」と言っていました。Anh Suzuki nói “ngày mai công ty sẽ nghỉ”.

 

43. ~んですが:Ý tôi là/nhưng

  • Cách dùng:     A/V()   んですが

                                na Adj    んですが

                                N       んですが 

宿題をしたんですが、学校に持ってくるのを忘われました。Tôi đã làm bài tập về nhà nhưng tôi quên mang nó đến trường

今朝は何も食べなかったんですが、まだお腹はすいていません。Buổi sáng tôi không ăn gì cả nhưng tôi vẫn chưa đói

 

44. つもりです:sẽ/định

  • Cách dùng:      Vる  つもりです

                                  Vない  つもりです 

今年の12月に日本語能力試験に受けるつもりです。Tôi quyết định tháng 12 này sẽ tham gia kì thi năng lực tiếng Nhật

貯金していますから、夏休みにどこも行かないつもりです。Vì đang tiết kiệm tiền nên kì nghĩ hè tôi không đi đâu cả.

 

45. すぎます:quá

  • Cách dùng:    Vます   すぎます

                                A  すぎます

                               na Adj  すぎます 

かれは おさけを のみすぎました。Anh ta đã uống quá nhiều rượu

このカレーは からすぎます。  Món cà ri này cay quá.

 

46. あとで:sau đó

  • Cách dùng:     V1 た   あとで  V2  

                                 Nの   あとで  V2

この薬はごはんを食べたあとでのみます。Thuốc này thì uống sau khi ăn

食事のあとで、散歩します。Sau khi ăn xong tôi đi tản bộ

 

47. ようになる:bắt đầu

  • Cách dùng:   Vる        ようになる

                              Vない       なくなる 

太りましたから、好きな服が着られなくなりました。Vì béo ra nên tôi không thể mặc được quần áo mà mình thích nữa.

 最近忙しくて、あまり宿題 できなくなりましたGần đây bận quá nên hầu như không thể làm bài tập được.

 

 48. ので:vì là, do 

  •  Cách dùng:   A/ V()  ので  

                                    na Adj  ので 

                               N  ので

 危険ですので、白線の内側までお下がりください。 Nguy hiểm nên quý khách vui lòng lùi về sau vạch trắng.

今朝は熱があったので、学校を休みました。Vì sáng nay tôi bị sốt nên đã nghỉ học.

 

49. それに:hơn thế nữa

  • Cách dùng:[文]、それに~

この家は、日当たりがよく、部屋もたくさんあり、それに家賃も安い。Ngôi nhà này ánh sang tốt, có rất nhiều phòng, hơn thế nữa giá thuê nhà cũng rẻ.

安田さんは親切だし、頭もいいし、それにカッコイイです。Anh Yasuda vừa tốt bụng, thông minh, hơn thế nữa lại rất đẹp trai.

 

Kiến minh hi vọng với 49 cấu trúc ngữ pháp N4 trên, sẽ giúp cho mọi người cũng cố được kiến thức và vận dụng nhiều vào thực tế. Hy vọng mọi người sẽ sớm chinh phục N4 và bước lên tiếp nhé!!

 

Tin liên quan