BAKARI ばかりLÀ GÌ? CÁC CÁCH SỬ DỤNG CỦA ばかり(BAKARI)
1. V た (Động từ (thể quá khứ)) + ばかり (bakari)
意味 : vừa làm xong việc gì
例: 日本に来たばかりの頃は日本語が全く話せなかった。
Khi vừa tới Nhật Bản thì tôi hoàn toàn không thể nói được tiếng Nhật.
2. N (Danh từ) + ばかり :
意味 : Chỉ, chỉ có, chỉ toàn (một thứ)
① あのクラスにはかわいい女の子ばかりいる。
Trong lớp đó chỉ toàn những cô gái dễ thương.
② この店のお客さんは女性じょせいばかりですね。
Khách của cửa hàng này toàn là nữ giới nhỉ.
③ お酒さけを飲んでばかりいると、体からだを悪くしますよ。
Anh cứ suốt ngày uống rượu thế này thì người thế nào cũng hỏng cho mà xem.
3. Có cách nói tắt của ばかり (bakari) :
ばっか (bakka) / hoặc ばっかり (bakkari)
①1週間前に会ったばっか (hoặc ばっかり)で彼にデートに誘われた。
Chúng tôi vừa gặp nhau một tuần trước và anh ấy đã mời tôi hẹn hò.
② かわいい子ばっかに優しいね。
Cậu chỉ nhẹ nhàng với những cô gái dễ thương thôi nhỉ?
4. 〜ばかりではなく/ 〜ばかりか .
意味 : Không chỉ ~ mà còn ~
例: 私は犬ばかりではなく猫も好きです。
Tôi không chỉ thích chó mà còn thích mèo nữa.
5. Đơn vị thời gian/ đơn vị đếm + ばかり ( = bakari) .
意味 : Xấp xỉ, khoảng, ước chừng, …
① 100万円ばかり儲けた。
Tôi đã kiếm được khoảng một triệu yên.
② 千人ばかりの人が集まった。
Khoảng một nghìn người đã tụ tập lại.
6. Động từ thể て(で) + ばかり.
意味 : Chỉ toàn/ suốt ngày (làm một điều gì)
例: いつもマギーに御馳走になってばかりいます。
Maggie lúc nào cũng thiết đãi tôi.
用法: Cấu trúc này dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động của một người nào đó.
7. Động từ nguyên thể + ばかり
(1) Không làm gì khác mà chỉ…….., chỉ làm…….
① 人に頼るばかりの人生ではいけない。
Chúng ta không được chỉ dựa vào một người trong cuộc sống.
② 彼は自分の自慢話をするばかりで人の話は何も聞かない。
Anh ta lúc nào cũng khoe khoang về mình và không lắng nghe ai.
(2) Đã làm tất cả mọi thứ và bây giờ thì chỉ cần ~/ sẵn sàng để làm…..
① あとは壁にペンキを塗るばかりだ。
Sau đó chúng ta chỉ cần sơn tường.
② やっと全ての料理ができた。あとは招待客が来るのを待つばかりだ。
Cuối cùng thì tôi đã nấu nướng xong. Sau đó chỉ cần chờ khách tới thôi.
8.Tính từ + ばかり
意味 : Chỉ ... (mang nghĩa tiêu cực)
例: 外見がきれいなばかりで中身がない .
Chỉ đẹp ở bên ngoài còn bên trong thì chẳng có gì.
9. Động từ thể quá khứ+ ばかりに
意味 : Bạn đã làm một việc gì đó và điều này dẫn tới một kết quả xấu.
① 私が余計なことを言ってしまったばかりにこんなことになっちゃって…
(Tôi xin lỗi) Tôi đã nói điều không cần thiết và thành ra thế này…..
② 彼の言うことを聞いたばかりにひどい目に遭った。
Chỉ vì nghe lời anh ấy mà tôi đã gặp rắc rối.
10. Tính từ + ばかりに
意味 : chỉ vì
① 背が低いばかりにモデルになれない。
Chỉ vì tôi thấp nên không thể trở thành người mẫu.
- 私がきれいなばかりにたくさんの男の人を苦しめてきました。
Chỉ vì tôi quá xinh đẹp nên khiến cho nhiều người đàn ông đau khổ.
11. Động từ nguyên thể + ばかり.
意味:Đã sẵn sàng ~, bạn đã làm mọi thứ và điều duy nhất bây giờ phải làm đó là ~
例: もう料理は温めるばかりだ。
Thức ăn chỉ cần hâm nóng thôi.
12. Động từ, danh từ, tính từ + (もの(だ))とばかり + 思っていた .
意味:Vẫn tin, vẫn luôn nghĩ rằng (nhưng đó không phải là điều mà tôi vẫn nghĩ)
① 日本語はもっと難しいものだとばかり思っていた。
Tôi vẫn nghĩ rằng tiếng Nhật khó hơn. (nhưng không đúng)
- ただでもらえるものだとばかり思っていたのに…
Tôi nghĩ rằng sẽ được cho miễn phí (nhưng sau đó họ lại thu tiền của tôi)
13. Danh từ/ trích dẫn + とばかりに.
意味:Cứ như thể là ~ (nhấn mạnh)
+ 彼はもうこの件はおしまいだとばかりに話題を変えた。
Anh ấy chuyển đề tài cứ như thể nói là chuyện này đã kết thúc rồi.
14. Động từ + んばかり. Suýt, sắp sửa làm hay thực hiện một hành động nào đó
1) Động từ nguyên thể 言う: nói
2) Cách cấu tạo thể phủ định của động từ 言う
言わない: Không nói
Bỏ ない và thêm ん
言わ + ん = 言わん
Thêm ばかり
〜と言わんばかり
Như thể muốn nói...
Bất quy tắc: する →せん
Cấu trúc cơ bản
*〜と言わんばかり + の + Danh từ = Như thể muốn nói rằng ~
*〜と言わんばかり + に + Động từ = Làm hoặc thực hiện một hành động nào đó như thể muốn nói rằng ~
Diễn tả hành động của một người dựa trên những cảm xúc hoặc những điều mà họ muốn nói.
① 彼は全て知っていると言わんばかりに私を見た。
Anh ấy nhìn tôi như thể muốn nói rằng anh ấy đã biết tất cả.
② ごめんなさいと言わんばかりの悲しい顔
Khuôn mặt buồn rầu như thể muốn nói rằng “Tôi xin lỗi”.
Hi vọng những kiến thức trên đây sẽ giúp bạn thành công trên con đường học tiếng Nhật của riêng mình.
----------------------------------------------------------------